Từ vựng chủ đề: Thời trang
Bohemian /bou'hi:mjən/ bô hê miêng Arty /'ɑ:ti/ nghệ sĩ Chic /ʃi:k/ sang trọng Classic /'klæsik/ cổ điển Exotic /eg'zɔtik/ cầu kỳ Flamboyant /flæm'bɔiənt/ rực rỡ Glamorous /'glæmərəs/ quyến rũ Romantic /rə'mæntik/ lãng mạn Sexy /'seksi/ gợi tình Sophisticated /sə'fistikeitid/ tinh tế Western /'westən/ miền tây Traditional /trə'diʃənl/ truyền thống Preppy /prepi/ nữ sinh Punk /pʌɳk/ nổi loạn Tomboy /'tɔmbɔi/ cô gái nam tính Rocker /'rɔkə/ ...
Phân biệt false, artificial và fake
Chúng ta vẫn biết false, fake và artificial đều mang nghĩa chung là “giả” hoặc “giả mạo” nhưng sự khác biệt giữa chúng là gì? Các bạn cùng xem trong bài học phân biệt dưới đây và thử làm bài tập cuối bài nhé! False False là cái gì đó không đúng ...
Từ vựng chủ đề: Phim hành động
Anti-hero /'ænti ‘hiərou/ nhân vật phản anh hùng Archenemy (nemesis) /ɑ:tʃ /'enimi/ kẻ thù CGI (computer-generated imagery) công nghệ mô phỏng hình ảnh bằng máy tính Climax /'klaimæks/ đoạn cao trào Conflict /'kɔnflikt/ xung đột Hero /'hiərou/ anh hùng, nhân vật chính Kung-fu cung phu, võ thuật Trung Hoa Martial art /'mɑ:ʃəl ɑ:t/ võ thuật đối kháng Pyrotechnics ...
Phân biệt Hard và Difficult
Trong nhiều trường hợp, difficult và hard có thể được dùng thay thế nhau vì một trong những nghĩa của hard là difficult - khó khăn. Tuy vậy từ hard mang ý nghĩa trừu tượng hơn difficult, cũng như thể hiện sự khó khăn nặng nề hơn difficult (sẽ được ...
55 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Tài chính Ngân hàng
Từ vựng chuyên ngành tài chính ngân hàng – Banking and Finance accounts payable /ə'kaunts 'peiəbl/ tài khoản nợ phải trả account holder /ə'kaunts 'houldə/: chủ tài khoản accounts receivable /ə'kaunts ri'si:vəbl/ tài khoản phải thu accrual basis /ə'kru:əl 'beisis/ phương pháp kế toán dựa trên dự thu – dự chi amortization /ə,mɔ:ti'zeiʃn/khấu hao arbitrage /,ɑ:bi'trɑ:ʤ/ ...
Phân biệt Answer và Reply
Chúng ta đều biết Answer và Reply mang nghĩa ý nghĩa là trả lời, đáp lại. Nhưng để phân biệt được chúng trong cách sử dụng lại không dễ dàng chút nào. Cùng đọc bài viết sau để hiểu hơn về hai từ này và thử làm bài tập ở ...
Từ vựng chủ đề: Phòng bếp
Steak hammer /steik hæmə/ búa dần thịt Sieve /siv/ cái rây, sàng Rolling pin /'rɔlikiɳ pin/ cái lăn bột Scissors /'sizəz/ kéo Grater /'greitə/ cái nạo Funnel /'fʌnl/ phễu Corkscrew /'kɔ:kskru/ mở nút chai Whisk /wisk/ dụng cụ đánh bông trứng Spatula /'spætjulɔ/ cái bay Tin-opener /'tin,oupnə/ đồ mở hộp Colander /'kʌlində/ cái chao Juicer /'dʤu:sə/ dụng cụ ép nước Tongs /'tɔɳz/ ...
Từ vựng chủ đề: Miêu tả công việc nhà
I/ ĐỘNG TỪ Freshen (up) /'freʃn ʌp/ làm thơm mát, trong lành Hang (up) /hæɳ ʌp/ treo lên Mop (up) /mɔp ʌp/ lau chùi Organize /'ɔ:gənaiz/ sắp xếp đồ đạc Rinse /rins/ súc, rửa, dội, giũ bằng nước Sanitize /'sænitaiz/ tẩy độc, lọc, khử trùng Scrub /skrʌb/ lau, chùi, cọ mạnh Tidy (up) /'taidi ʌp/ dọn dẹp, sắp ...
Phân biệt Ill và Sick
Trong bài này, chúng ta cùng tìm hiểu xem Ill và Sick có điểm gì khác biệt trong cách sử dụng nhé! Với vai trò là tính từ, ill và sick gần như có nghĩa giống nhau. Chỉ khác nhau một chút do thói quen dùng sick được dùng phổ biến ...
Từ vựng chủ đề: Hợp đồng
agreement (n) /ə'gri:mənt/ hợp đồng, khế ước, thỏa thuận appendix (n) /ə'pendiks/ phụ lục arbitration (n) /,ɑ:bi'treiʃn/ giải quyết tranh chấp article (n) /'ɑ:tikl/ điều, khoản, mục clause (n) /klɔ:z/ điều khoản condition (n) /kən'diʃn/ điều kiện, quy định, quy ước force majeure (n) /fɔ:s mə'jɔlikə/ trường hợp bất khả kháng fulfil (v) /ful'fil/ thi hành herein (adv) ...
Phân biệt House và Home
House và Home đều nói về ngôi nhà, nhưng chúng có sự khác biệt rất lớn về ý nghĩa, bạn đã biết dùng chúng một cách chính xác chưa? Hãy đọc bài viết sau và thử làm bài tập ở cuối trang nhé! House Ý nghĩa: cái nhà, căn nhà. House thường dùng ...
Từ vựng chủ đề: Máy tính và Internet
Laptop /læp tɔp/ máy tính xách tay desktop /desk tɔp/ máy tính bàn tablet /'tæblit/ máy tính bảng PC (personal computer) /'pə:snl kəm'pju:tə/ máy tính cá nhân Screen /skri:n/ màn hình Keyboard /'ki:bɔ:d/ bàn phím Mouse /maus – mauz/ chuột Monitor /'mɔnitə/ phần màn hình Printer /'printə/ máy in Cable /'keibl/ dây cáp hard drive /hɑ:d draiv/ ổ cứng speakers /'spi:kə/ ...
Phân biệt whether và if
Khi If và Whether có thể sử dụng thay thế cho nhau Về ngữ nghĩa câu Ví dụ: Tom didn't know whether Peter would arrive on Friday. Tom didn't know if Peter would arrive on Friday. Tom đã không biết liệu rằng Peter có đến vào thứ sáu hay không Sử dụng khi diễn giải 1 ...
Từ vựng chủ đề: Tình bạn
mate /meit/ pal /pæl/ bạn chum /tʃʌm/ bạn thân, người chung phòng buddy /'bʌdi/ bạn thân, anh bạn close friend /klous frend/ người bạn tốt best friend /best frend/ bạn thân nhất loyal /'lɔiəl/ trung thành loving /'lʌviɳ/ thương mến, thương yêu kind /kaind/ tử tế, ân cần, tốt tính dependable /di'pendəbl/ reliable /ri'laiəbl/ đáng tin cậy generous /'dʤenərəs/ ...
Phân biệt Clever, Smart và Intelligent
Đây là ba từ rất quen thuộc thường được dùng để chỉ sự thông minh, nhưng giữa chúng có sự khác biệt về sắc thái và cách sử dụng. Hãy cùng đọc bài viết dưới đây và làm bài tập cuối trang các bạn nhé! Clever Clever, đa phần được sử dụng ...
Từ vựng chủ đề: Thiên nhiên
Meadow /'medou/ đồng cỏ Jungle /'ʤʌɳgl/ rừng nhiệt đới Forest /'fɔrist/ rừng Rainforest /'rein'fɔrist/ rừng mưa nhiệt đới Mountain /'mauntin/ núi Canyon /'kænjən/ hẻm núi brink /briɳk/ bờ vực Hill /hil/ đồi Cliff /klif/ vách đá Rock /rɔk/ đá Valley /'væli/ thung lũng Dune /dju:n/ cồn cát Desert /'dezərt/ sa mạc Volcano /vɔl'keinou/ núi lửa Land /lænd/ đất liền Ground /graund/ mặt đất Soil /sɔil/ đất ...
Phân biệt Learn và Study
Chúng ta đã biết, learn và study là hai từ để nói về việc học tập, nhưng khi nào dùng learn, khi nào dùng study? Chúng ta hãy xem trong bài học sau và làm bài tập ở cuối trang các bạn nhé! Study Ý nghĩa: Study được dùng miêu tả hành ...
Các cụm từ về chủ đề Năng lượng (Energy)
Collocation là cách thức các từ kết hợp với nhau trong một ngôn ngữ nhằm tạo ra lời nói và câu viết tự nhiên. Chẳng hạn make/ repeat/ correct/ fix a mistake, take a bath hoặc have a shower. Collocation quan trọng vì chúng chiếm tỷ lệ lớn trong tiếng Anh hằng ...
Từ vựng chủ đề: Đám cưới
get married /get /'mærid/ cưới, kết hôn bride /braid/ cô dâu groom /grum/ chú rể the maid of honor /ðə meid ɔv ɔnə/ người cô dâu chọn làm người giúp đỡ mình trong lễ cưới the best man /ðə best ‘mæn/ người chú rể chọn làm người giúp đỡ mình trong đám cưới bridesmaids /'braidzmeid/ ...
Phân biệt Rise và Raise
Trong tiếng Việt, hai từ rise và raise có nghĩa là tăng lên, nâng lên. Tuy nhiên cách sử dụng 2 từ này trong tiếng Anh có sự khác biệt. Hãy cùng xem trong bài học dưới đây và thử làm bài tập ở cuối bài. Raise Điểm khác biệt cơ bản ...
Từ vựng chủ đề: Phim ảnh
Cast /kɑ:st/ dàn diễn viên Character /'kæriktə/ nhân vật Cinematographer /'sinimə tɔgrəfə/ người chịu trách nhiệm về hình ảnh Cameraman /'kæmərə mæn/ người quay phim Background /'bækgraund/ bối cảnh Director /di'rektə/ đạo diễn Entertainment /,entə'teinmənt/ giải trí, hãng phim Extras /'ekstrə/ diễn viên quần chúng không có lời thoại Film review /film ri'vju:/ bài bình luận phim Film critic ...
Phân biệt comprise, consist of, compose, include và contain
Chúng ta đều biết comprise, consist of, compose, include và contain mang nghĩa chứa đựng, bao gồm. Nhưng việc phân biệt được sự khác nhau giữa chúng trong cách sử dụng lại không hề đơn giản. Hãy đọc bài học sau và thử làm bài tập cuối trang các bạn ...
Từ vựng chủ đề: Ngôn ngữ viết tắt
19 – one night /wʌn nait/ một đêm 29 – tonight /tə'nait/ tối nay 2day – today /tə'dei/ hôm nay 2moro – tomorrow /tə'mɔrou/ ngày mai 5ting – fighting /'faitiɳ/ cố lên AD – admin (administrator) /ədmin/ /ədministreitə/ quản trị viên ASAP – as soon as possible /æz su:n æz 'pɔsəbl/ càng sớm càng tốt B4 – ...
Phân biệt End và Finish
End và Finish đều có nghĩa là kết thúc, chấm dứt việc gì đấy. Giữa chúng có một số điểm chung cũng như điểm khác nhau cần phân biệt. Trong nhiều trường hợp, chúng có thể thay thế nhau. Ví dụ: What time does the play end/finish? Khi nào thì vở kịch kết thúc? Tuy nhiên, chúng ...