Khi được hỏi: “How are you?”, rất nhiều người Việ thường sẽ đáp: “I am fine, thank you. And you?” như một thói quen và công thức. Hãy thử ngay những câu trả lời dưới đây nhé!
1. Khi bạn trong trạng thái rất tốt
Very well, thanks. (And you?)
Rất tuyệt, cảm ơn cậu. (Còn cậu?)
Pretty fair.
Rất tuyệt.
I’m on the top of the world.
Mình đang rất sung sướng đây.
I’m AWAP. (as well as possible).
Tốt nhất có thể.
Better yesterday but not as good as I will be tomorrow.
Tốt hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai.
I’m feeling really grateful for this beautiful day.
Tôi cảm thấy rất tuyệt cho ngày tuyệt đẹp hôm nay.
Can’t complain.
Không chê vào đâu được.
Getting stronger.
Đang trở nên mạnh mẽ hơn.
2. Khi bạn trong trạng thái bình thường, không có gì đặc biệt
I’m fine, thanks/ So so, thanks/ I’m OK, thanks.
Tôi ổn, cảm ơn cậụ
I’m alright.
Tôi bình thường.
Not my best day, but not my worst day either.
Không phải ngày tốt nhất, cũng không phải ngày tệ nhất của tôi.
I’m still alive.
Tôi vẫn sống sót.
Not giving up.
Vẫn đang cố gắng.
Improving.
Đang tiến triển.
3. Khi bạn trong trạng thái không tốt lắm
Really bad.
Rất tệ.
I’m not on a good mood.
Không được tốt lắm.
I’m trying to stay positive.
Đang cố gắng lạc quan.
Not in the mood to say how I feel, but thanks for asking me.
Không có tâm trạng để mà nói rằng tôi thấy thế nào, nhưng cảm ơn cậu vì đã hỏi han.
I get knocked down, but I’ll get up again.
Tôi đang bị xuống tinh thần đây, nhưng rồi sẽ tốt trở lại thôi.
You can’t know pleasure without pain, right?
Cậu không thể biết đến niềm vui mà không có đau khổ đúng không?
Thiên Cầm (Tổng hợp)
Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh cơ bản chủ đề động vật