Cũng như tiếng Việt, tiếng Anh có rất nhiều trường hợp tuy cùng là một từ nhưng ý nghĩa khác nhau, nếu không phân biệt được có thể dẫn đến sự hiểu lầm khi giao tiếp. Hãy cùng nhận biết một số từ quen thuộc dưới đây nhé!
- Bat – /bæt/
- Con dơi
The bat usually hunts mosquitos in the late evening.
Dơi thường bắt muỗi vào buổi chiều muộn.
- Gậy bóng chày
The offender used the baseball bat to hit the victim’s head.
Tên tội phạm dùng chiếc gậy bóng chày để đánh vào đầu nạn nhân.
- Board – /bɔːrd/
- Bảng
Teacher writes on the black board.
Cô giáo viết bài lên cái bảng đen.
- Ban quản lý
We need to arrange a board meeting to handle this problem.
Chúng ta cần sắp xếp một cuộc họp ban quản lý để giải quyết vấn đề này.
- Lên (máy bay, tàu xe)
Welcome on board.
Chào mừng lên máy bay.
- Book – /bʊk/
- Cuốn sách
I read this book every day.
Tôi đọc cuốn sách này hàng ngày.
- Đặt chỗ
I did book a flight from Hanoi to Nha Trang next Monday.
Tôi đã đặt một chuyến bay từ Hà Nội vào Nha Trang thứ hai tới.
- Bow – /baʊ/
- Cung tên
Bow is the ancient weapon.
Cung tên là vũ khí của người cổ đại.
- Cúi chào
They bow to the queen.
Họ cúi đầu chào nữ hoàng.
- Break – /breɪk/
- Nghỉ giải lao
We did work hard, so take a break.
Chúng ta đã làm việc chăm chỉ, hãy nghỉ chút đi.
- Làm vỡ, hỏng
My car was broken on the way from Ha Noi to Ninh Binh.
Xe của tôi bị hỏng trên đường từ Hà Nội tới Ninh Bình.
- Handle – /ˈhæn.dəl/
- Tay cửa
We should change the broken handle.
Chúng ta nên thay cái tay cửa hỏng đi.
- Xử lý, giải quyết
He is very rough when handle this case.
Anh ấy quá cứng rắn khi xử lý trường hợp này.
- Light – /laɪt/
- Ánh sáng
The light will make you sleep hard.
Ánh sáng sẽ làm bạn khó ngủ.
- Nhẹ
This package is very light.
Gói hành lý này rất nhẹ.
- Line – /laɪn/
- Hàng, lối
You must stand in line to buy the ticket.
Bạn phải xếp hàng để mua vé.
- Dòng (sản phẩm)
This line of product was sold very successfully.
Dòng sản phẩm này đã được bán rất thành công.
- Notice – /ˈnoʊ.t̬ɪs/
- Mẩu thông báo
I did stick a notice on the board.
Tôi đã gắn một mẩu thông báo lên bảng.
- Nhận thấy, phát hiện
I noticed that she leave alone.
Tôi thấy cô ấy sống một mình.
- Park – /pɑ:k/
- Công viên
Yen So Park is a good place for picnic.
Công viên Yên Sở là một nơi tốt để đi dã ngoại.
- Đỗ xe
You can’t park the car in the front of this building.
Anh không thể đậu xe ở phía trước tòa nhà này được.
- Present – /ˈprez.ənt/
- Hiện tại
That’s all for the present.
Thế là quá đủ cho hiện tại rồi.
- Món quà
Present is a present.
Hiện tại là một món quà.
- Rest – /rest/
- Nghỉ ngơi
I want to take a rest on the beach.
Tôi muốn nghỉ ngơi trên bãi biển.
- Phần còn lại
Please, finish the rest of the work before you leave office.
Làm ơn làm xong việc trước khi rời văn phòng.
- Sink – /sɪŋk/
- Chìm
The ship sank in the middle of ocean.
Con tàu đã đắm ở giữa đại dương.
- Chậu rửa bát
We need the new sink because the old one was broken.
Chúng ta cần cái chậu rửa bát mới vì cái cũ bị vỡ rồi.
- Wave – /weɪv/
- Vẫy tay
The princess waves her hand to people.
Công chúa vẫy tay chào mọi người.
- Con sóng
The wave rose very quickly and felt down the city.
Con sóng dâng lên rất nhanh và đổ ập xuống thành phố.
Thuần Thanh tổng hợp
Xem thêm: