Đại Kỷ Nguyên

15 câu tiếng Anh giúp bạn luyện tập ‘uốn lưỡi’

Trong bài học này, bạn sẽ có cơ hội được thực hành khả năng “uốn lưỡi” khi nói tiếng Anh. Nếu chăm chỉ luyện nói hàng ngày theo những câu ngắn gọn dưới đây, đảm bảo bạn sẽ không “líu lưỡi” khi phải nói những câu dài với những âm tiết phức tạp nữa.

  1. Peter Piper picked a peck of pickled peppers. Peter Piper lấy một thùng tương ớt.
  1. Betty Botter bought a bit of better butter. Betty Botter đã mua được một ít bơ ngon hơn.
  1. She sells seashells by the seashore. Cô ấy bán vỏ sò bên bờ biển.
  1. I scream, you scream, we all scream for ice cream. – Tôi la, bạn la, chúng ta cùng la lên vì kem.
  1. I wish to wash my Irish wristwatch. Tôi muốn rửa chiếc đồng hồ đeo tay Ai-len của tôi.
  1. I saw a kitten eating chicken in the kitchen. Tôi thấy con mèo con ăn thịt con gà ở trong bếp.
  1. Willie’s really weary. Willie thực sự mệt mỏi.
  1. A big black bear sat on a big black rug. Con gấu đen to ngồi trên một chiếc thảm đen to.
  1. Four fine fresh fish for you. – Có bốn con cá tươi ngon cho bạn.
  1. Thin sticks, thick bricks (x3). – Gậy thì gầy, gạch thì dày.
  1. Eleven benevolent elephants. (x3) – Mười một con voi hiền lành.
  1. Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread. Fred cho Tead ăn bánh mỳ, và Ted cho Fred ăn bánh mỳ.
  1. Wayne went to Wales to watch walruses.Wayne tới Wales để xem con hải mã.
  1. So, this is the sushi chef. – Vậy đây là đầu bếp nấu đồ ăn chay.
  1. He threw three free throws. Anh ấy đã ném ba cú (cú ném) tự do.

Thuần Thanh biên dịch

Xem thêm

 

Exit mobile version