Thành ngữ tiếng Anh luôn khiến cho người học bất ngờ về ý nghĩa của chúng. Cũng chứa những từ như: “mây”, “mưa”, “gió”,… nhưng các thành ngữ dưới đây lại không mấy liên quan tới thời tiết.
1. As right as rain: cảm thấy rất khỏe khoắn
Don’t worry! She will be as right as rain tommorrow.
Đừng lo, ngày mai cô ấy sẽ thấy khỏe khắn tươi tắn ngay thôi.
2. Be a breeze: rất dễ dàng
Making this cake is a breeze.
Làm cái bánh này dễ ẹc à.
3. Be snowed under: ngập trong công việc
Oh, I’m snowed under at work now. I have no time go shopping with you.
Ôi, tớ đang ngập đầu trong công việc đây. Tớ không có thời gian đi mua sắm với cậu đâu.
4. Break the ice: phá vỡ sự ngại ngần, im lặng trong giao tiếp
He smiled and gave me a cup of coffee to break the ice. He’s really friendly.
Anh ấy mỉm cười và đưa tôi một cốc cà phê để làm quen. Anh ấy thật sự rất thân thiện.
5. Calm before the storm: sự yên lặng
Oh, enjoy the calm before the storm. Tomorrow the kids will come back and you will be mad with them.
Ôi, hãy tận hưởng sự bình yên đi trước cơn bão đi. Ngày mai lũ trẻ sẽ về và cậu sẽ phát cáu với chúng đó.
6. Chase rainbows: theo đuổi ảo mộng, viển vông
They told me that I’m chasing rainbows, but I don’t care, I believe myself.
Họ nói tôi đang theo đuổi điều viển vông, nhưng tôi không quan tâm, tôi tin vào chính mình.
7. Come rain or shine: cho dù chuyện gì xảy ra
I’ll be there with you come rain or shine, don’t worry.
Tớ sẽ luôn ở đây với cậu cho dù điều gì xảy ra, đừng lo.
8. Every cloud has a silver lining: trong cái rủi có cái may
I was laid off from work yesterday, but every cloud has a silver lining and now I can spend more time writing my book.
Tớ vừa bị sa thải ngày hôm qua, nhưng mà trong cái rủi có cái may và giờ tớ có thể dành nhiều thời gian hơn để viết sách.
9. Fair-weather friend: bạn cơ hội (người bạn chỉ xuất hiện khi bạn ở điều kiện thuận lợi, còn khó khăn thì không thấy đâu)
Fair-weather friend is not much helpful when you get trouble.
Một người bạn cơ hội không giúp đỡ được gì nhiều khi bạn gặp khó khăn.
10. Get wind of: nghe lỏm được, nghe phong phanh được
They got wind of the cutting staffs plan, so they are looking for new jobs.
Họ nghe phong phanh kế hoạch cắt giảm nhân sự, nên họ đang tìm kiếm công việc mới.
11. Have your head in the clouds: để đầu óc ở trên mây, không thực tế
She always has her head in the clouds. She has done nothing successful until now.
Đầu óc cô ấy luôn ở trên mây. Cô ấy chưa làm được điều gì thành công.
12. It never rains but it pours: họa vô đơn chí
He lost his job and lost love. It never rains but it pours.
Anh ấy mất việc và thất tình. Đúng là họa vô đơn chí.
13. It’s raining cats and dogs: mưa rất to
It’s raining cats and dogs. You should not go out now.
Trời đang mưa như trút ấy. Cậu không nên đi ra ngoài bây giờ.
14. On cloud nine: rất sung sướng
She’ve just get a big scholarship, so she is now on cloud nine.
Cô ấy vừa mới đạt được một suất học bổng lớn nên cô ấy đang rất sung sướng.
15. Put on ice: trì hoãn một việc gì đó
The project has been put on ice until our boss decides what to do next.
Dự án đã bị trì hoãn cho tới khi ông chủ quyết định làm gì tiếp theo.
16. Ray of hope: tia hi vọng
Don’t worry too much, there is a ray of hope after all.
Đừng quá lo lắng, cuối cùng thì vẫn còn chút hi vọng.
17. Save for a rainy day: dành dụm phòng khi túng thiếu
Don’t spend your entire wage in one night. You should save for a rainy day.
Đừng có tiêu hết tiền lương trong một đêm. Cậu nên tiết kiệm phòng khi túng thiếu.
18. Steal someone thunder: đánh cắp công lao của ai đó, giành hết sự chú ý của mọi người cho người nào đó
A: Aren’t you inviting Amanda to the wedding?
B: No way. She always tries to steal my thunder.
A: Sao cậu không mới Amanda tới dự lễ cưới?
B: Không đời nào. Cô ấy luôn cố gắng chiếm hết sự chú ý của mọi người với tôi.
19. Storm in a teacup: việc bé xé ra to
Don’t spend too much time on that argument. It’s just a storm in a teacup.
Đừng có mất nhiều thời gian vào cuộc tranh luận đó, chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.
20. Storm is brewing sắp có chuyện rồi
That a storm is brewing. You did broke your mom favorite vase.
Sắp có chuyện rồi. Con đã làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi.
21. Take a rain check: quyết định nhưng chưa làm được ngay
I love that dress, but could I can’t buy it now. Could I take a rain check on that?
Tôi thích chiếc váy đó lắm, nhưng tôi không thể mua nó bây giờ. Tôi có thể mua sau được không?
22. Throw caution to the wind: liều lĩnh, không quan tâm tới lời cảnh báo.
Don’t throw caution to the wind. You know you will lose your job if you do that.
Đừng có liều lĩnh thế, cậu biết cậu sẽ mất việc nếu làm thế mà.
23. Under the weather: mệt mỏi
She is under the weather, so she will not come to the party.
Cô ấy đang mệt, nên cô ấy sẽ không tới bữa tiệc đâu.
Thuần Thanh
Xem thêm
- 20 thành ngữ thú vị về chủ đề Sức khỏe
- 20 thành ngữ Tiếng Anh thú vị về hoa quả
- Bài luận chủ đề: My idol