“There” thường được biết đến như một trạng từ chỉ nơi chốn nhưng tần suất sử dụng nhiều nhất lại không phải ý nghĩa của trạng từ mà là chức năng chủ ngữ trong những cấu trúc câu cơ bản. Bạn có thể tham khảo những kiến thức sau đây.

I. Trạng từ chỉ nơi chốn

“There” khi phát âm là /ðeə(r)/ thì đó là trạng từ có nghĩa là tại nơi đó.

What’s that green thing over there? 

Cái vật màu xanh lá cây ở chỗ đó là cái gì?

We went to London and stayed there seven days.

Chúng tôi đến Luân Đôn và ở đó 7 ngày.

II. Chủ ngữ hình thức

Trong những câu bắt đầu bằng there is, there are, there might be, there came… “There” được phát âm là /ðə(r)/ và nó đứng ở vị trí chủ ngữ. Tuy nhiên chủ ngữ thực sẽ xuất hiện sau động từ to be.

Ví dụ:

There are many stars in the sky.

Có rất nhiều ngôi sao trên bầu trời.

There là chủ ngữ hình thức còn chủ ngữ thực là many stars, there chỉ làm nhiệm vụ giới thiệu câu thực sự sau nó. Câu trên cũng có thể được viết là: Many stars are in the sky. Nhưng cấu trúc với There are…. được  ưa chuộng hơn, và tự nhiên hơn.

Cấu trúc này được dùng rất phổ biến để chỉ sự tồn tại của một cái gì đó (có thể là người, vật, sự việc…)

  • There is… được sử dụng với chủ ngữ thực là số ít:

There is a book  on the table.

Có một quyển sách trên cái bàn.

  • There are… được sử dụng với chủ ngữ thực là số nhiều

There are fifty-one states in the USA.

Có 51 tiểu bang ở Hoa Kỳ.

videoinfo__video3.dkn.tv||__

  • Trong cách nói thông thường (informal speech) there is… được dùng phổ biến cho cả chủ ngữ số nhiều:

There is some apples in the fridge. (informal)

There are some apples in the fridge. (formal)

  • Động từ to be trong cấu trúc There + be có thể được kết hợp với các modal verbs hoặc ở tất cả các thời của nó.

There might be drinks if you wait for a bit.

Có thể có đồ uống nếu bạn chờ chút xíu.

There has never been anybody like you.

Chưa từng bao giờ có người nào như bạn.

  • There + be + noun phrase

Cụm danh từ (noun phrase) trong cấu trúc này là những cụm danh từ không xác định và cung cấp thông tin mới. Bởi vậy cụm danh từ đó có thể chỉ là một danh từ hoặc đại từ bất định như: somebody, someone, something, anybody, anyone, anything, nobody, no one, nothing, everybody, everyone, everything; hoặc có thể đứng trước danh từ là một từ không xác định như a, an, some, any, hoặc số lượng như: one, two…hoặc các lượng từ như: a lot of, lots of, many, much, few, little, a good/ great deal of, a number of, several, more, another, other, others, enough plenty of.

Ví dụ:

There is dust everywhere.

Có bụi khắp mọi nơi.

There is nothing in the fridge.

Chẳng có gì trong tủ lạnh cả.

There are seven days in a week.

Có bảy ngày trong một tuần.

There will be a number of tasks to carry out.

Sẽ có một số nhiệm vụ để thực hiện.

Lưu ý: Thông thường không dùng các chủ ngữ xác định (các danh từ riêng hoặc danh từ có mạo từ xác định) với cấu thúc there + be.

The door was open. (Không dùng There was the door open)

John was at the party. (Không dùng There was John at the party)

  • There + be + noun phrase + to infinitive phrase

There is nothing to do in the village.

Không có gì để làm trong làng này.

There was nothing to watch on television.

Không có gì để xem trên truyền hình.

  • There + be + noun phrase + verb-ing phrase

There is someone waiting to see you.

Có ai đó đang chờ gặp bạn.

There were a lot of people shouting and waving.

Có rất nhiều người la hét và vẫy tay chào.

  • There + be + noun phrase + relative clause

There was a noise that woke me up.

Có một tiếng ồn đã đánh thức tôi dậy.

There’s a small matter which we need to discuss.

Có một vấn đề nhỏ mà chúng ta cần thảo luận.

  • There + be + bound/ certain/ expected/ likely/ sure/ supposed + to be

There is sure to be trouble when she gets his letter.

Chắc chắn sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được lá thư của anh ta.

Do you think there’s likely to be snow now?

Bạn có nghĩ rằng có thể có tuyết bây giờ?

  • There + be + no + gerund

There is no denying the fact that she stole the money.

(There is no denying … = It is impossible to deny…)

Không thể phủ nhận sự thật là cô ta đã lấy tiền.

There is no knowing what she did with the money.

(There is no knowing … = It is impossible to know…)

Không thể biết cô ta đã làm gì với số tiền đó.

Yên Thanh

Từ Khóa: