Máy tính là phương tiện quen thuộc với rất nhiều người. Chúng ta cùng tìm hiểu một vài cụm từ quen thuộc liên quan tới các thao tác máy tính dưới đây nhé!
1. Log in
Đây là thao tác mà bạn thực hiện thường xuyên trên máy tính. Mỗi khi nhập “username” (tên người dùng) và “password” (mật khẩu), chẳng hạn khi vừa mở máy tính hoặc email, bạn đang “logging in” (đăng nhập).
2. Set up
Cụm động từ này thường được dùng khi bạn mua một chiếc máy tính mới. Bạn sẽ phải tải xuống những phần mềm cần thiết và có thể phải chuyển dữ liệu từ máy tính cũ sang. Tất cả quá trình này được gọi là “set up” (cài đặt) máy tính.
3. Use/ access/ log onto the Internet/the Web
Nếu bạn muốn vào Google, Facebook,… bạn sẽ cần vào mạng Internet. Lúc đó, bạn sẽ dùng những cụm từ này, chúng có nghĩa sử dụng, kết nối Internet. Khi bạn đang trực tuyến trên Internet, bạn có cụm từ “go online/on the Internet”.
4. Browse/ surf/ search/ scour the Internet/the Web
Chúng ta thường nói lướt web, tìm kiếm thông tin. Trong tiếng Anh có các cụm từ “browse/ surf/ search/ scour the Internet/the Web”
5. Update your anti-virus software
Phần mềm diệt virus sẽ bảo vệ máy tính của chúng ta khỏi những rủi ro nhất định. Khi muốn cập nhật phần mềm diệt viru, ta có cụm “update your anti-virus software”.
6. Pop up
“Pop up” có nghĩa đột ngột xuất hiện, xảy ra mà không báo trước. Khi nói đến máy tính, đó là những mẩu quảng cáo hoặc hộp tin tự động xuất hiện trên màn hình khi bạn đang lướt web, nhằm thông báo cho bạn nội dung gì đó, thường là gợi ý mua sản phẩm hoặc dịch vụ.
7. Scroll up/down
Cụm động từ này được sử dụng khi bạn cuộn trang web từ trên xuống dưới hoặc từ dưới lên trên bằng các phím mũi tên chỉ hướng hoặc con chuột. Do đó, khi ai đó yêu cầu bạn “scroll up”, họ đang muốn bạn kéo lên phần trên của trang web, ngược lại là “scroll down”.
8. Plug in
Nhiều người luôn mang theo laptop (máy tính xách tay) để sử dụng ở bất kỳ đâu. Khi hết pin, bạn cần “plug in” (cắm) chiếc laptop đó vào “electric power point” (ổ cắm điện).
Mai Vy (Tổng hợp)