Đại Kỷ Nguyên

8 thành ngữ tiếng Anh ‘ngọt ngào’

Dưới đây là những thành ngữ tiếng Anh rất hay gặp trong tiếng Anh mà dễ khiến người đọc liên tưởng tới sự ngọt ngào bởi từ vựng xuất hiện trong cụm từ đó.

1. A piece of cake

– Nghĩa đen: Một mẩu bánh

– Ý nghĩa: Rất dễ

– Ví dụ: It’s a piece of cake. (Nó dễ ợt)

2. Easy as pie

– Nghĩa đen: Dễ như bánh

– Ý nghĩa: Rất dễ

– Ví dụ: Using the camera is easy as pie. (Sử dụng máy ảnh rất là dễ)

3. Giving candy to a baby

– Nghĩa đen: Tặng kẹo cho trẻ

– Ý nghĩa: Rất dễ

– Ví dụ: Getting to the airport was like giving candy to a baby. (Đi tới sân bay rất dễ)

4. Fruitcake

– Nghĩa đen: Bánh hoa quả

– Ý nghĩa: Người không bình thường, điên khùng

– Ví dụ: She’s a fruitcake. (Cô ấy là người bất bình thường)

5. Going bananas

– Banana: quả chuối

– Ý nghĩa: Trở nên phát điên, bất thường, đặc biệt là khi có quá nhiều thứ cần phải làm

– Ví dụ: He is going bananas. (Anh ta đang phát điên lên)

Ảnh: https://www.picswe.com

6. Nut/ nutty

– Nghĩa đen: Hạt/Hạt dẻ

– Ý nghĩa: Điên khùng, ngốc nghếch, lạ lùng

– Ví dụ: Sometimes he sounds nutty. (Thỉnh thoảng anh ta có vẻ như bị khùng)

7. A tough cookie

– Nghĩa đen: Chiếc bánh cứng

– Ý nghĩa: Một người mạnh mẽ, cứng rắn, không dễ biểu lộ cảm xúc

– Ví dụ: That man is a tough cookie. (Người đàn ông kia rất mạnh mẽ)

8. Sugar and spice

– Nghĩa đen: Đường và gia vị

– Ý nghĩa: Rất ngọt ngào, tốt bụng, nữ tính (dùng cho con gái)

– Ví dụ: Her daughter is sugar and spice. (Con gái cô ấy là người rất nữ tính)

Theo englishstudyonline
Mai Vy biên dịch

Xem thêm:

Exit mobile version