Chuyên mục Học tiếng Anh nhằm đáp ứng nhu cầu của quý độc giả, xin được gửi tới các đề thi thử THPT Quốc Gia môn tiếng Anh cùng hướng dẫn chi tiết.
Để đạt được hiệu quả cao nhất, mỗi đề thi sẽ được chia ra làm 5 phần, 4 phần đầu – mỗi phần gồm 16 câu trắc nghiệm và phần cuối là bài viết lại câu và đoạn văn ngắn.
4 phần đầu là các câu trắc nghiệm về phát âm, trọng âm, từ vựng, ngữ pháp, chữa lỗi sai được phân tích và giải thích chi tiết cho mỗi đáp án. Ở phần viết lại câu và viết đoạn văn ngắn (chiếm 20% tổng điểm), bên cạnh những hướng dẫn chung, bài viết mẫu sẽ kèm theo phân tích chi tiết các cấu trúc ngữ pháp và cụm từ được sử dụng.
Đề 1 – Phần 2/5 (Câu 17-34)
- Đề bài
III. Chọn đáp đúng để điền vào chỗ trống
17. Mr. Pike …………. English at our school for 20 years before he retired last year.
A. had been teaching
B. has been teaching
C. was teaching
D. is teaching
18. Don’t worry about trying to catch last train home, as we can easily ……you up for the night.
A. keep
B. put
C. take
D. set
19. This is a valuable ……………. chair which dates back to the eighteenth century.
A. traditional
B. old-fashioned
C. antique
D. ancient
20. Come with me. I’m seeing “The killer” tomorrow. ……………….
A. Do you?
B. Shall you?
C. Are you?
D. Will you?
21. It is a ……………………… .
A. polyester sleeping blue bag
B. blue sleeping polyester bag
C. blue polyester sleeping bag
D. sleeping blue polyester bag
22. It is essential that every student ………….. to learn English at university.
A. had
B. have
C. has
D. to have
23. James: “How about a game of cards?” – Susan: “……………………….”
A. Good idea.
B. I’m afraid I do.
C. No, it’s interesting, isn’t it?
D. Sorry, I don’t like.
24. Tom: “How did you get here?” – John: “………………..”
A. The train is so crowded.
B. I came here last night.
C. I came here by train.
D. Is it far from here?
IV. Chọn từ ĐỒNG NGHĨA với từ gạch chân
25. It was inevitable that the smaller company should merge with the larger.
A. urgent
B. unavoidable
C. important
D. necessary
26. Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
A. shine
B. record
C. categorize
D. diversify
27. S. Mayo Hospital in New Orleans was so named in recognition of Dr. Mayo’s outstanding humanitarianism.
A. exhaustive
B. charitable
C. remarkable
D. widespread
28. The weather is horrible at the moment, isn’t it? I hope it clears up later.
A. becomes brighter
B. shines
C. is not cloudy
D. clean
29. There used to be a shop at the end of the street but it went out of business a year ago.
A. closed up
B. closed
C. closed down
D. closed into
V. Tìm lỗi sai trong mỗi câu dưới đây:
30. Students suppose (A) to read all the questions (B) carefully and find out (C) the answers to them (D).
31. It was suggested that Pedro studies (A) the material more (B) thoroughly before attempting (C) to pass (D) the exam.
32. My father used to give (A) me a good advice (B) whenever (C) I had a problem (D).
33. Not until I was on my way to the airport that I realized I had left my passport at home
34. Each of the (A) nurses report (B) to the operating room when his or her name (C) is called.
- Đáp án và lời giải chi tiết
III. Chọn đáp đúng để điền vào chỗ trống
17. Mr. Pike …………. English at our school for 20 years before he retired last year.
A. had been teaching
B. has been teaching
C. was teaching
D. is teaching
Dịch câu: Ông Pike đã dạy tiếng Anh ở trường chúng ta 20 năm trước khi ông ấy nghỉ hưu năm ngoái.
Hành động dạy tiếng Anh (teaching English) xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nghỉ hưu) và người nói muốn nhấn mạnh đến sự việc đó nên hành động dạy tiếng Anh sẽ được chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V.ing)
=> Chọn A
18. Don’t worry about trying to catch last train home, as we can easily ……you up for the night.
A. keep
B. put
C. take
D. set
Dịch câu: Đừng lo lắng về việc cố gắng bắt chuyến tàu cuối cùng bởi vì chúng tôi có thể dễ dàng … cho bạn tối nay.
Keep sb up: đánh thức => Không hợp nghĩa (Loại)
Put sb up: lo chỗ ăn chỗ ở cho ai => Hợp nghĩa
Take sb up: không có nghĩa => Loại
Set sb up: đề cử, thiết lập (vị trí trong nghề nghiệp) => Không hợp nghĩa (loại)
=> Chọn đáp án B (Đừng lo lắng về việc cố gắng bắt chuyến tàu cuối cùng bởi vì chúng tôi có thể dễ dàng lo chỗ ăn ở cho bạn tối nay.)
19. This is a valuable ……………. chair which dates back to the eighteenth century.
A. traditional
B. old-fashioned
C. antique
D. ancient
Dịch câu: Đây là một chiếc ghế cổ có từ thế kỉ 18.
Đáp án A: truyền thống
Đáp án B: lỗi thời – không hợp nghĩa
Đáp án C: đồ cổ
Đáp án D: cổ, xưa, cũ
Trong câu người viết muốn đề cập đến chiếc ghế là đồ cổ giá trị nên trong tất cả tính từ trên, lựa chọn antique là phù hợp
=> Chọn đáp án C
20. Come with me. I’m seeing “The killer” tomorrow. ……………….
A. Do you?
B. Shall you?
C. Are you?
D. Will you?
Dịch câu: Đến với tôi nhé. Tôi sẽ xem bộ phim “Kẻ sát nhân” vào ngày mai.
Cấu trúc: “Come with me” là một câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh là: Will S?
=> Chọn đáp án D
21. It is a ……………………… .
A. polyester sleeping blue bag
B. blue sleeping polyester bag
C. blue polyester sleeping bag
D. sleeping blue polyester bag
Dịch câu: Đó là một chiếc túi ngủ màu xanh chất liệu polyester.
Trật tự sắp xếp của tính từ trong câu: Opinion (quan điểm) / Size (kích cỡ) / Age (tuổi)/ Shape (hình dáng) / Color (màu sắc) / Original (nguồn gốc)/ Material (chất liệu)/ Purpose (mục đích) + Noun (OSASCOMP)
Blue: màu sắc; polyester: chất liệu, sleeping: chỉ công dụng, mục đích
=> Chọn đáp án C
22. It is essential that every student ………….. to learn English at university.
A. had
B. have
C. has
D. to have
Dịch câu: Việc mỗi sinh viên học tiếng Anh ở trường Đại học là rất thiết yếu.
(essential = important: thiết yếu, quan trọng)
Cấu trúc: It is essential that + S + V (giữ nguyên): Cần thiết cho ai đó làm việc gì
=> Chọn đáp án B
23. James: “How about a game of cards?” – Susan: “……………………….”
A. Good idea.
B. I’m afraid I do.
C. No, it’s interesting, isn’t it?
D. Sorry, I don’t like.
Dịch câu:
James: “Chơi bài nhé?”
Đáp án A: Ý kiến hay đấy – hợp nghĩa
Đáp án B: Tôi e rằng tôi có thể – không hợp nghĩa (loại)
Đáp án C: Không, nó có thú vị không? – không hợp nghĩa (loại)
Đáp án D: Xin lỗi, tôi không thích – không hợp nghĩa, vì ở đây không hỏi “Do you like playing game of cards with me?” Mà muốn hỏi mình nghĩ sao về ý kiến chơi bài bây giờ -> loại
=> Chọn đáp án A
24. Tom: “How did you get here?” – John: “………………..”
A. The train is so crowded.
B. I came here last night.
C. I came here by train.
D. Is it far from here?
Dịch câu:
Tom: “Bạn (đã) đến đây bằng cách nào?”
Đáp án A: Con tàu quá đông đúc – không hợp nghĩa (loại)
Đáp án B: Tôi đến đây vào tối qua – không hợp nghĩa (loại)
Đáp án C: Tôi đến đây bằng tàu – hợp nghĩa
Đáp án D: Nó có xa đây không? – không hợp nghĩa (loại)
=> Chọn đáp án C
IV. Chọn từ ĐỒNG NGHĨA với từ gạch chân
25. It was inevitable that the smaller company should merge with the larger.
A. urgent
B. unavoidable
C. important
D. necessary
Từ gạch chân: Inevitable (a) – chắc chắn xảy ra
Dịch câu: Công ty nhỏ hơn nên sáp nhập với công ty lớn hơn là điều chắc chắn.
urgent (a): khẩn cấp
unavoidable (a): không thể tránh khỏi – đồng nghĩa với inevitable
important (a): quan trọng
necessary (a): cần thiết
=> Chọn đáp án B
26. Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
A. shine
B. record
C. categorize
D. diversify
Từ gạch chân: Classify (v) – phân loại
Dịch câu: Vào khoảng năm 150 trước Công Nguyên nhà thiên văn học Hy Lạp Hipparchus đã phát triển một hệ thống để phân loại các vì sao dựa trên độ sáng.
Shine (v) tỏa sáng
Record (v) ghi, thâu chép
Categorize (v) phân chia – đồng nghĩa với Classify
Diversify (v) làm đa dạng
=> Chọn đáp án C
27. S. Mayo Hospital in New Orleans was so named in recognition of Dr. Mayo’s outstanding humanitarianism.
A. exhaustive
B. charitable
C. remarkable
D. widespread
Từ gạch chân: outstanding (a) – nổi bật
Dịch câu: Bệnh viện Mayo S. ở New Orleans đã được đặt tên như vậy để ghi nhận tính nhân đạo sâu sắc của Tiến sĩ Mayo.
Exhaustive (a) đầy đủ
Charitable (a) từ thiện
Remarkable (a) đáng chú ý – đồng nghĩa với outstanding
Widespread (a) lan rộng
=> Chọn đáp án C
28. The weather is horrible at the moment, isn’t it? I hope it clears up later.
A. becomes brighter
B. shines
C. is not cloudy
D. clean
Từ gạch chân: Clear up – (thời tiết) hết mây/mưa
Dịch câu: Thời tiết bây giờ đang rất xấu có phải không? Tôi hi vọng mây mưa sẽ hết
Becomes brighter: trở nên sáng sủa hơn
Shine (v) tỏa nắng
Is not cloudy: không có mây – đồng nghĩa với is not cloudy
Clean: (a) sạch sẽ
=> Chọn đáp án C
29. There used to be a shop at the end of the street but it went out of business a year ago.
A. closed up
B. closed
C. closed down
D. closed into
Từ gạch chân: Go out of business – phá sản, đóng cửa
Dịch câu: Đã từng có một cửa hàng ở cuối phố này nhưng một năm trước đây nó đã bị đóng cửa.
Close up: khít lại
Close: đóng
Close down: đóng cửa
Close into: không có nghĩa
=> Chọn đáp án C
V. Tìm lỗi sai trong mỗi câu dưới đây
30. Students suppose (A) to read all the questions (B) carefully and find out (C) the answers to them (D).
Dịch câu: Học sinh có nhiệm vụ đọc tất cả các câu hỏi cẩn thận và trả lời chúng.
Cấu trúc: be supposed to V: có nhiệm vụ phải làm gì
=> suppose -> are supposed
=> Chọn đáp án A
31. It was suggested that Pedro studies (A) the material more (B) thoroughly before attempting (C) to pass (D) the exam.
Dịch câu: (Người ta) gợi ý rằng Pedro nên nghiên cứu các tài liệu kĩ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kì thi.
Cấu trúc: S + suggest + that + S + V (giữ nguyên): gợi ý rằng ai đó nên làm gì
=> studies -> study
=> Chọn đáp án A
32. My father used to give (A) me a good advice (B) whenever (C) I had a problem (D).
Dịch câu: Bố tôi thường cho tôi lời khuyên hữu ích bất cứ khi nào tôi gặp vấn đề.
Advice: lời khuyên – là danh từ không đếm được nên không dùng a
=> a good advice -> good advice
=> Chọn B
33. Not until I was on my way to the airport that I realized I had left my passport at home
Dịch câu: Mãi cho đến khi tôi đang trên đường ra sân bay thì tôi mới nhận ra tôi đã quên hộ chiếu ở nhà
Cấu trúc đảo ngữ của not until: Not until + S + V, Inversion (đảo ngữ)
=> That I realized -> did I realize
=> Chọn đáp án C
34. Each of the (A) nurses report (B) to the operating room when his or her name (C) is called.
Dịch câu: Mỗi y tá sẽ báo cáo đến phòng phẫu thuật khi tên người đó được gọi.
Khi chủ ngữ là Each of Noun (số nhiều) thì chủ ngữ sẽ được coi là số ít.
=> Report -> reports
=> Chọn đáp án B
Tổng hợp đáp án:
17. A | 18. B | 19. C | 20. D | 21. C | 22. B | 23. A | 24. C | 25. B |
26. C | 27. C | 28. C | 29. C | 30. A | 31. A | 32. B | 33. C | 34. B |
—
Mọi thắc mắc và đề xuất, độc giả vui lòng nhắn tin vào một trong hai Fanpage của chuyên mục (Mỗi Ngày 4 Từ Vựng Tiếng Anh và Học tiếng Anh) để được giải đáp
Xem thêm: