Đại Kỷ Nguyên

Bài hát: You raise me up

Lyric:

When I am down and, oh my soul, so weary;
When troubles come and my heart burdened be;
Then, I am still and wait here in the silence,
Until you come and sit awhile with me.

You raise me up, so I can stand on mountains;
You raise me up, to walk on stormy seas;
I am strong, when I am on your shoulders;
You raise me up… to more than I can be.

You raise me up, so I can stand on mountains;
You raise me up, to walk on stormy seas;
I am strong, when I am on your shoulders;
You raise me up… to more than I can be.

You raise me up, so I can stand on mountains;
You raise me up, to walk on stormy seas;
I am strong, when I am on your shoulders;
You raise me up… to more than I can be.

You raise me up, so I can stand on mountains;
You raise me up, to walk on stormy seas;
I am strong, when I am on your shoulders;
You raise me up… to more than I can be.

You raise me up… to more than I can be.

Giải thích:

1. When I am down and, oh my soul, so weary:
Down (adj): buồn, chán nản. Ví dụ: I feel a bit down today. (Hôm nay tớ thấy hơi chán nản.)
Weary (adj): mệt mỏi, chán nản. Ví dụ: She suddenly felt old and weary. (Bà ấy đột nhiên thấy mình trở nên già cả và mệt mỏi.)
=> Cả câu hát: When I am down and, oh my soul, so weary. (Khi anh buồn nản, và tâm hồn thật mệt mỏi rã rời.)

2. You raise me up, so I can stand on mountains:
Raise (v): nâng lên. Sau ‘raise’ phải đi với một tân ngữ/ danh từ (bởi ‘raise’ là một ngoại động từ). Ta phân biệt từ ‘raise’ này với ‘rise’ (nâng lên). Hai từ đều có cùng nghĩa nhưng ‘rise’ là một nội động từ, vì thế sau nó không cần một tân ngữ/ danh từ đi kèm. Vì dụ:
+ I think that the government needs to raise taxes. (Cá nhân tôi nghĩ rằng chính phủ cần tăng thuế.)
+ I think that taxes need to rise. (Tôi nghĩ là thuế cần phải được tăng lên.)
Raise somebody up: nâng đỡ ai lên. Ví dụ:
+ You raise me up to more than I can be. (Em nâng đỡ anh để anh đạt đến hơn cả những gì anh có thể.)
+ You raise me up, to walk on stormy seas. ( Em nâng đỡ anh, để anh có thể đi trên biển giữa trời giông bão.)
Stand on something: đứng ở trên cái gì. Ví dụ:
+ A bird is standing on one leg. (Một chú chim đang đứng trên một chân.)
+ He stood on the highest moutain and waved at us. (Anh ta đứng trên đỉnh núi cao nhất và vẫy tay với chúng tôi.)
=> Câu hát: You raise me up, so I can stand on mountains. (Em nâng đỡ anh, vì thế cho nên anh có thể đứng trên những đỉnh núi.)

Exit mobile version