‘Family’ và ‘Mother’ là 2 trong số những từ ngữ đẹp nhất trong tiếng Anh. Bạn có biết ý nghĩa đằng sau mỗi chữ cái của chúng là gì không?
1. Family /ˈfæm.əl.i/: gia đình
F: Father /ˈfɑː.ðɚ/: bố
A: And /ən/: và
M: Mother /ˈmʌð.ɚ/: mẹ
I: /aɪ/: con
L: Love /lʌv/: yêu
Y: You /jʊ/: bạn (trong trường hợp này dịch là bố, mẹ)
Khi đặt chúng lại với nhau, ta có câu:
Father and mother, I love you: Bố mẹ à, con yêu bố mẹ
2. Mother /ˈmʌð.ɚ/: người mẹ
M: Million – is the million things she give: tạm dịch là hàng triệu điều tốt đẹp nhất mà mẹ dành cho con.
O: Old – means only that she is growing old: tạm dịch tuổi của mẹ ngày một nhiều thêm.
T: Tears – is for the tears she shed to save her child: những giọt nước mắt mẹ đã khóc vì con.
H: Heart – is for her heart of purest gold: là trái tim nhân hậu của mẹ.
E: Eyes – is for her eyes, with low-light shining: tạm dịch là ánh mắt yêu thương của mẹ.
R: Right – mean right, and right she will always be: tạm dịch là mẹ luôn luôn đúng.
3. Truyện ngắn minh họa
You are my world
Today, my eight-year old son hugged me and said: “You are the best mom in the whole world”. I smiled and replied, “How do you know that? You haven’t met every mom in the whole entire world”. My son squeezed me more tightly and said, “Yes, I have. You are my world”.
Mẹ là thế giới của con
Hôm nay, đứa con trai 8 tuổi của tôi ôm tôi rồi nói: “Mẹ là người mẹ tuyệt vời nhất trên thế gian này”. Tôi mỉm cười rồi đáp: “Làm sao con biết? Con đã gặp tất cả những người mẹ trên thế giới đâu”. Con trai tôi ôm tôi chặt hơn và nói: “Con gặp rồi chứ ạ. Mẹ là thế giới của con mà”.
Mai Vy