Đại Kỷ Nguyên

“Bỏ túi” những câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng (phần X)

  1. Vào vấn đề chính đi – Get to the point.
  2. Anh có thể nói rõ hơn được không? – Could you be more specific?
  3. Bạn có thể giúp tôi một tay được không? – Could you give me a hand?
  4. Biến khỏi đây thôi – Get the hell out of here.
  5. Chúc may mắn lần sau – Better luck next time.
  6. Có ảnh hưởng gì đến anh đâu! – It has no effect on you!
  7. Dễ như ăn cháo – It’s a piece of cake
  8. Có còn hơn không – It’s better than nothing.
  9. Dịch có đúng/chính xác không? – Is your translation correct?
  10. Hắn đang tán tỉnh cô ấy – He’s hitting on her
  11. Hoạ vô đơn chí – It never rains but it pours
  12. Không biết bạn còn nhớ tôi không – I’m not sure if you remember me.
  13. La lớn; la rống lên – At the top of one’s lung.
  14. Thật là xui quá! – Just my luck!
  15. Nếu công việc của bạn tệ quá thì bỏ nó đi – If your job really sucks, leave it.
  16. Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu! – If you keep acting so dorky, you’ll never get a girlfriend!
  17. Nếu không làm việc cật lực, bạn sẽ trở thành người vô dụng – If you don’t work hard, you’ll end up a zero.
  18. Nó không đi đến đâu đâu. – It comes to nothing
  19. Ông ấy cho tôi một lời khuyên hữu ích – He gave me a hot tip
  20. Ông ấy nói nói tốt (ca) về bạn dữ lắm – He has spoken so highly of you
  21. Thành công rực rỡ; thành công mỹ mãn – Come through with flying colors
  22. Thêm một chuyện nữa… – And another thing…
  23. Thỉnh thoảng nó làm như thằng ngu đần – He sometimes acts like an airhead.
  24. Tôi chưa bao giờ bỏ lỡ dịp nào – I never miss a chance.
  25. Tôi quay lại ngay – I’ll be right back
  26. Tôi sẽ chờ đến ngày mai, thưa ông, nếu ông không phiền – I’d rather wait until tomorrow, sir, if it’s all the same to you
  27. Tôi thì gì cũng được – It’s all the same to me.
  28. Tôi đang phát điên lên đây! – I’m going out of my mind!
  29. Tôi đang thèm một ly cà phê – I’m dying for a cup of coffee.
  30. Tôi đã nói với bạn nhiều lần lắm rồi – I’ve told you umpteen times.
  31. Tôi đi ngủ đây – tôi rất mệt – I’m going to bed now – I’m beat
  32. Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa! – I’m leaving. I’ve had enough of all this nonsense!
  33. Với tôi nó chẳng/không là gì cả – He’s nothing to me.
  34. Có gì ghê gớm đâu. – There’s nothing to it.
  35. Điếc không sợ súng – He who knows nothing, doubts nothing.

Yến Nga (Tổng hợp)

Xem thêm:

Exit mobile version