Trong tiếng Anh, có khá nhiều cách để nói rằng một việc gì đó có thể xảy ra. Chúng được áp dụng khá nhiều trong tình huống đời thường.
1. Các từ/cụm từ được dùng để diễn đạt sự việc có thể xảy ra, có thể tồn tại, có thể đúng (Probable)
Bound to = certain: chắc chắn
Ví dụ:
“They are bound to succeed!”
Họ chắc chắn thành công!
Sure to = certain: chắc chắn
Ví dụ:
“He is sure to win the championship.”
Anh ta chắc chắn giành chức vô địch.
Likely to = probable: có lẽ, có khả năng
Ví dụ:
“We are likely to win the contract.”
Chúng ta có khả năng sẽ giành được hợp đồng.
Definite = sure: chắc chắn
Ví dụ:
“He’s a definite frontrunner for the job!”
Anh ta hẳn là người có triển vọng thành công trong công việc.
Probable: có thể xảy ra
Ví dụ:
“It’s probable that we will be on holiday around then.”
Có lẽ chúng ta sẽ nghỉ lễ sau đó.
Likely: có lẽ, có khả năng
Ví dụ:
“An election is likely next year.”
Cuộc bầu cử có lẽ sẽ diễn ra vào năm sau.
Will definitely happen (Chắc chắn sẽ xảy ra):
“There will definitely be a storm later.”
Chắc chắn sẽ có một cơn bão sau đó.
Will probably happen (Có lẽ sẽ xảy ra)
“They will probably take on more staff.”
Họ có lẽ sẽ tuyển thêm nhân viên.
2. Các từ được dùng để diễn đạt sự việc có khả năng xảy ra nhưng không chắc chắn (Possible)
May: có thể
Ví dụ:
“We may be able to help you.”
Chúng tôi có thể có khả năng giúp bạn.
Might: có thể
Ví dụ:
“There might be a holiday next month – I’m not sure.”
Có lẽ có một kì nghỉ vào tháng sau – Tôi không chắc lắm.
Could: có thể
Ví dụ:
“There could be a bug in the system.”
Có thể là có một lỗi sai trong hệ thống.
… is possible: có thể
Ví dụ:
“Do you think he will resign?” “Yes, that’s possible.”
Bạn có nghĩ rằng ông ta sẽ từ chức? Ừ, có thể.
… is unlikely: không chắc
Ví dụ:
“It’s unlikely that she will move.”
Không chắc rằng cô ta sẽ chuyển.
Will possibly: có lẽ
Ví dụ:
“She’ll possibly tell us tomorrow.”
Ngày mai có lẽ cô ấy sẽ nói cho chúng ta biết.
Probably won’t: có lẽ không
Ví dụ:
“They probably won’t hear until next week.”
Họ có lẽ sẽ không nghe cho tới tuần sau.
Definitely won’t: chắc chắn không
Ví dụ:
“I definitely won’t go to the party.”
Tôi chắc chắn không đến bữa tiệc đâu.
… is highly unlikely: chắc chắn
Ví dụ:
“It’s highly unlikely that the company will expand.”
Chắc chắn rằng công ty sẽ mở rộng
Chú ý:
Hãy cẩn thận với vị trí của từ:
“Definitely” và “probably” đứng sau “will” (ở câu khẳng định) và đứng đằng trước “won’t” ở câu phủ định.
Ngoài ra, chúng ta có thể thêm từ để làm thay đổi mức độ khả năng xảy ra:
highly likely / unlikely (= very likely / unlikely): rất có khả năng
quite likely / probable / possible (= more likely, probable or possible): rất có thể
could possibly / probably: có khả năng
most definitely won’t (= even more unlikely): nhất định không
3. Đưa ra dự đoán (Making predictions)
Khi chúng ta muốn nói điều chúng ta nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai, chúng ta có thể hoăc là sử dụng will, theo sau will là động từ nguyên thể, không có “to”, hoặc là sử dụng “going to”, theo sau nó là một động từ.
“What do you think will happen next year?”
Điều gì bạn nghĩ sẽ xảy ra năm sau?
“Next week is going to be very busy, I think.”
Tuần tới có lẽ sẽ rất bận rộn, tôi nghĩ vậy.
“There won’t be a rise in house prices next year.”
Có lẽ sẽ không tăng giá nhà vào năm tới.
“He isn’t going to win the election.”
Ông ta có lẽ sẽ không dành thắng cuộc tranh cử.
Mẹo nói dành cho bạn: Bởi chúng ta cũng sử dụng “will” để nói về dự định và những quyết định chắc chắn, nên chúng ta thường sử dụng “going to” để nghe có vẻ khách quan hơn.
Khi chúng ta sử dụng: “He won’t help us” (anh ta không giúp chúng ta) có thể hiểu rằng anh ta đã quyết định không giúp đỡ chúng tôi.
Nhưng nếu nói: “He isn’t going to help us” thì không mang hàm nghĩa ám chỉ tiêu cực này. Nó nghe có vẻ là suy đoán đơn giản và một sự thật khách quan rằng – có lẽ anh ta không thể giúp chúng tôi (Perhaps he isn’t able to help us).
4. Đưa ra dự đoán dựa trên kinh nghiệm của bạn
Chúng ta có thể đưa ra dự đoán dựa trên những hiện tượng hay sự việc chúng ta đang quan sát thấy. Khi đó, chúng ta ử dụng “going to” + V, không dùng “will”.
Ví dụ:
“Watch out! You’re going to hit that car in front.”
Coi trừng! Bạn sắp đâm vào xe đằng trước đó.
“It’s going to be a lovely day today – not a cloud in the sky.”
Hôm nay có lẽ sẽ là một ngày đẹp trời – không có gợn mây nào trên bầu trời cả.
Ngọc Lan (Theo English-at-home)