Đại Kỷ Nguyên

Các cụm từ về chủ đề Công việc

Trong bài trước các bạn đã tìm hiểu về collocations thuộc chủ đề Book, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các cách kết hợp từ trong chủ đề công việc (Work). 

be in charge of: chịu trách nhiệm về

You’re in charge of making the salad.

Bạn phụ trách việc làm món salad nhé.

short-term/long term contract: hợp đồng ngắn hạn/dài hạn

EVRY signs a long-term contract with four banks.

EVRY ký một hợp đồng dài hạn với bốn ngân hàng.

out of work: thất nghiệp

I have been out of work for more than 6 months.

Tôi đã thất nghiệp 6 tháng nay rồi.

get a promotion/ be promoted: được thăng chức

In order to get a promotion, you need to actually be worth it.

Để được thăng chức, bạn cần phải thực sự xứng đáng.

on the dole: sống nhờ tiền trợ cấp thất nghiệp

In 1983, almost everyone I knew at that time was on the dole.

Vào năm 1983, gần như tất cả những người tôi biết đều sống nhờ tiền trợ cấp thất nghiệp.

be sacked/ get the sack: bị sa thải, bị đuổi việc

I may have to resign before i am sacked

Có lẽ tôi cần phải xin nghỉ trước khi bị đuổi việc.

probationary period: giai đoạn thử việc

Agreeing to an employment probationary period can be a way for you to get the job.

Chấp nhận một khoảng thời gian thử việc là cách để bạn có thể có được việc làm.

interpersonal skills: kỹ năng giao tiếp

To succeed in management you need good interpersonal skills.

Để thành công trong việc quản lý, bạn cần có kỹ năng giao tiếp tốt.

under pressure: chịu áp lực

When I’m under pressure I struggle to do good work, but sometimes, I do no work at all.

Khi tôi chịu nhiều áp lực, tôi gắng sức làm tốt công việc của mình, nhưng đôi khi tôi không làm gì nữa.

take a drop in salary: bị cắt giảm lương

If you are looking to gain experience in a new area you need to consider taking a drop in salary to get your foot in the door

Nếu bạn đang muốn lấy kinh nghiệm ở một chỗ làm mới, bạn cần cân nhắc chuyện cắt giảm lương để có cơ hội nhiều hơn.

make a living/earn money: kiếm sống

You make a living by what you get; you make a life by what you give.

Kiếm sống bằng những gì bạn nhận được, và sống bằng những gì bạn cho đi.

job satisfaction:sự hài lòng trong công việc

Job satisfaction is composed of cognitive, affective, behavioral components

Sự hài lòng trong công việc được tạo nên từ các yếu tố nhận thức, cảm tình và hành vi.

maternity leave : thời gian nghỉ sinh con

If you are a working mother, you are entitled to paid maternity leave after the birth of your child

Nhân viên đang có em bé sẽ được một khoảng thời gian nghỉ sinh con có lương sau khi đứa trẻ ra đời.

go on strike/stage a strike: đình công

If we don’t have a contract by noon tomorrow, we’ll go on strike

Nếu chúng tôi không có hợp đồng vào trưa mai, chúng tôi sẽ đình công.

Yến Nga

Xem thêm:

Exit mobile version