Chúng ta có thể đã quen thuộc với các hậu tố chỉ nghề nghiệp như “-er” trong worker, “-or” trong visitor, “-ist” trong artist, hay “-ian” trong musician…Trong bài này, bên cạnh danh sách các từ và hậu tố chỉ nghề nghiệp, chúng ta cũng sẽ được học một số quy tắc hữu ích để ghi nhớ chúng tốt hơn!
Có 8 hậu tố chỉ nghề nghiệp: -er, – or, – ist, – ant, – ess, – man, – ee, – ive
Thật ra, cũng như bảng động từ bất quy tắc, không có quy luật cụ thể trong việc dùng các hậu tố này để biến từ gốc thành danh từ. Chỉ có một số hiện tượng để nhận biết mà bạn có thể áp dụng.
1. Đối với hậu tố – er, hoặc – or thường có liên quan chặt chẽ đến động từ chỉ hành động đặc thù của nghề nghiệp đó.
Teacher – giáo viên (teach – dạy học)
Writer – tác giả (write – viết)
Leader – nhà lãnh đạo (lead – lãnh đạo )
Supervisor – người giám sát (supervise – giám sát)
Director – người diều hành (direct – chỉ đạo, chỉ dẫn)
Baker – người nướng bánh
Driver – lái xe
Worker – công nhân
- Lưu ý hậu tố -er còn để chỉ các đồ dùng để thực hiện những công việc nào đó.
Cooker – bếp, lò
Dishwasher – máy rửa bát
Electric toaster – lò nướng điện
Electric can opener – máy mở nắp hộp
Recorder – máy ghi âm
Camcorder – may quay cầm tay
Projector – máy chiếu
2. Những nghề nghiệp đòi hỏi kỹ năng phức tạp, mang tính khoa học thì thường dùng hậu tố – ist (cũng có nhiều trường hợp ngoại lệ)
Scientist – nhà khoa học
Physicist – nhà vật lý học
Chemist – nhà hóa học
Biologist – nhà sinh vật học
Artist – nghệ sĩ
3. Không có cách nào khác bạn phải học thuộc chúng; có một cách là học thông qua các nhóm từ:
- Builder – thợ xây; plumber – thợ sửa ống nước; carpenter – thợ môc; roofer – thợ sửa mái nhà; electrician – thợ điện.
- Education officer – nhà giáo dục; childminder – nhà quan tâm trẻ em; social worker – nhân viên xã hội.
- Translator – biên dịch viên; interpreter – thông dịch viên; actor – diễn viên nam; actress – diễn viên nữ; journalist – nhà báo.
- Percussionist – nghệ sĩ chơi bộ gõ; pianist – nghệ sĩ dương cầm; singer – ca sĩ; flautist – nghệ sĩ chơi flute; magician – ảo thuật gia.
- Doctor – bác sĩ; general practitioner – bác sĩ đa khoa; specialist – chuyên gia/chuyên khoa; gynecologist – bác sĩ phụ khoa; obstetrician – bác sĩ sản khoa; pharmacist – dược sĩ; optician – chuyên gia nhãn khoa.
- Politician – chính trị gia; spokesman – phát ngôn viên; chairman – chủ tịch; refugee – người tị nạn.
Và một số từ khác theo các nhóm hậu tố khác nhau:
- Or
– Actor (nam diễn viên)
– Professor (giáo sư) - Ist
– Dentist (nha sĩ)
– Pianist (nghệ sĩ dương cầm) - Ant
– Accountant (nhân viên kế toán)
– Assistant (phụ tá, trợ giảng) - Ess
– Waitress (nữ bồi bàn)
– Hostess (bà chủ) - Man
– Postman (người đưa thư)
– Fireman (lính cứu hỏa) - Ee
– Trainee (thực tập sinh)
– Employee (người làm công) - Ive
– Representative (đại diện, nghị viên)
– Machine operative (thợ máy)
Thuần Thanh tổng hợp
Xem thêm:
- Từ vựng chủ đề: Nghề nghiệp
- Các cụm từ về chủ đề Công việc
- Những cụm từ tiếng Anh sử dụng trong công việc