Đại Kỷ Nguyên

Các loại câu hỏi tiếng Anh

1. Câu hỏi Yes/ No: Thường bắt đầu với trợ động từ tương ứng với thời hoặc động từ khuyết thiếu

– Are you John?

(Bạn là John à?)

– Do you like your new teacher?

(Bạn có thích giáo viên mới không?)

– Can you help me?

(Bạn có thể giúp mình không?)

– Have you ever been here before?

(Bạn đã từng tới đây chưa?)

– Did you visit your aunt yesterday?

(Hôm qua bạn đến thăm cô của bạn chưa?)
Sở dĩ ta gọi đây là dạng câu hỏi nghi vấn hay câu hỏi yes / no là vì khi trả lời, dùng Yes/No để mở đầu.

Ví dụ:

Isn’t Mary going to study abroad? -> Yes, she is.

Mary sẽ đi du học à?

Was Mark absent yesterday? -> No, he was not.

Hôm qua Mark đã vắng mặt phải không?

Have you been Paris before? -> Yes, I have.

Bạn đã từng ở Paris chưa?

Will she visit her parents today? -> No, she won’t.

Cô ấy sẽ thăm cha mẹ của mình hôm nay chứ?

2. Câu hỏi lấy thông tin (information question)

Đối với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể đơn giản là “yes” hay “no” mà phải có thêm thông tin. Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 3 loại sau:

2.1. Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Who/ What + động từ (V) + …… ?

Ví dụ:

Something happened when we were not here => What happened when we were not here ?

Có gì đó đã xảy ra khi chúng tôi không ở đây => Điều gì đã xảy ra khi chúng tôi không ở đây?

Someone called you yesterday. => Who called me yesterday?

Ai đó đã gọi bạn hôm qua  => Ai gọi tôi hôm qua vậy?

2.2. Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?

Lưu ý:  Nhớ rằng trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.

Ví dụ:

George said something with his mother. => What did George say with his mother?

George đã nói gì đó với mẹ anh ấy => George đã nói gì với mẹ anh ấy vậy?

David knows someone can say Japanese. => Whom does David know can say Japanese?

David quen một số người nói tiếng Nhật = > David quen ai nói tiếng Nhật vậy?

2.3 When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

When/ where/ why/ how + trợ động từ(be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ví dụ:

How did Maria find out the way to school today?

Làm cách nào Maria đã tìm được đường đến trường vậy?

When did he get married?

Anh ta đã kết hôn khi nào vậy?

Why did she wake up so early?

Tại sao anh đã thức dậy sớm vây?

3. Câu hỏi phức (embedded question)

Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập.

S + V + question word( từ để hỏi) + S + V

Ví dụ:   

The students still can’t figure out why their teacher gave them bad marks last week.

Học sinh vẫn chưa thể lý giải tại sao giáo viên của họ lại cho họ điểm kém vào tuần trước

John hasn’t ascertain where his friends will want to go at the weekend.

John chưa xác định được bạn của anh ta muốn đi đâu vào cuối tuần

Trong trường hợp câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau:

Trợ động từ + S + V + question word + S + V

Ví dụ:

Do you know what he said?

Bạn có biết anh ta đã nói gì không?

Could you tell me how much it cost?

Bạn có thể cho tôi biết nó trị giá bao nhiêu được không?

Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun,how many, how much, how long, how often, what time, what kind.

Ví dụ:

How often do you visit your parents?

Bạn có thường về thăm bố mẹ bạn không?

How much does your bag cost?

Cái cặp của bạn trị giá bao nhiêu?

I have no idea how much money I need to spend to buy a new house.

Tôi không biết tôi cần để dành bao nhiêu tiền để mua một ngôi nhà mới

Can you tell me how far your school is from your house?

Bạn có thể nói cho tôi biết từ nhà đến trường bạn bao xa không

Bài tập:

I. Đặt câu hỏi với từ để hỏi:

  1. The woman has to wear uniform.
  2. They could swim here.
  3. My brother goes to school at 6 every day.
  4. She stayed at home because she was sick.
  5. They walk to work every day.
  6. He learns English twice a week.
  7. They have lived there for two months.

II. Đặt câu hỏi Yes/No question

  1. She is hungry. …………………………………………
  2. He can swim well. ……………………………………….
  3. She will return to America. ……………………………….

Đáp án:

I.

  1. Who has to wear uniform?
  2. Where could they swim?
  3. Who goes to school at 6 every day?
  4. Why did she stay at home?
  5. How do they go to work every day?
  6. How often does he learn English?
  7. How long have they lived there?

II.

  1. Is she hungry?
  2. Can he swim?
  3. Will she return to America?

Yến Nga

Exit mobile version