Đại Kỷ Nguyên

Cụm động từ đi với Bring

Cụm động từ là từ được ghép lại từ 2 từ hoặc nhiều hơn nhằm diễn đạt một ý nghĩa mới. Bởi những từ này khó có thể hiểu được nếu không được giải nghĩa rõ ràng nên chúng thường gây khó khăn cho những bạn đang học Tiếng Anh. Bức Infographic này sẽ liệt kê cho bạn những cụm động từ có 2 chữ sử dụng động từ “bring”.

(Độc giả nhấn vào ảnh để xem hình lớn)

Động từ Bring

Tự bản thân, từ “bring” có nghĩa là mang vác, gây ra, thu hút hoặc tiến về phía người nói.

Ví dụ:

The dog is trained to bring my slippers.

Chú chó được huấn luyện để mang đôi dép lại cho tôi

An old superstition says that killing a spider brings rain.

Một cụ già mê tín bảo rằng giết một con nhện có thể mang đến một trận mưa

Dialing 911 will bring help.

Gọi 911 sẽ mang đến sự giúp đỡ

Bring my cape! This is a job for Superduck!

Hãy mang áo choàng đến! Có việc cho Superduck rồi!

Cụm động từ Bring

Cụm động từ thì kì lạ hơn, ý nghĩa của nó hầu như không liên quan gì đến những từ độc lập có trong cụm đó, và những cụm này thường đòi hỏi phải thuộc lòng. Một set phrasal verb sẽ bao gồm một động từ và ít nhất một giới từ đi kèm.

Bring To” – Nghĩa đen, “mang đến, đem đến”

Ví dụ:

What should I bring to the party?

Tôi nên đem theo gì đến buổi tiệc?

Hoặc nó cũng có thể được dùng để diễn tả việc một người nào đó được giúp làm cho tỉnh lại. Người được nói đến thường được đặt giữa động từ và giới từ; nó được gọi là một danh từ hoặc một đại danh từ.

Ví dụ:

When someone is knocked out in the ring, smelling salts are used to bring a boxer to.        

Khi một đấu sĩ bị hạ (knock out) khỏi trận thi đấu, ngửi muối có thể làm anh ta tỉnh lại.

The smell of coffee will always bring me to in the morning.

Mùi hương của cà phê luôn đánh thức tôi dậy vào buổi sáng.

Bring Out” – Điều gì đó đang được mang đến hoặc chuyển đến.

Ví dụ:

Bring out the burgers. We are starving.

Mang burger ra nào. Chúng tôi đang đói lắm đây.

Hoặc dùng để chỉ điều gì đó đang được tung ra, tiết lộ, nhấn mạnh hoặc triển khai.

Ví dụ:

My favorite band, the Orange Waffles, will bring out a new album this fall.

Ban nhạc yêu thích của tôi, Orange Waffles, sẽ phát hành một album mới vào mùa thu này.

Brighter light will bring out the cobwebs in the corners.

Ánh sáng sẽ rọi sáng những mạng nhện ở góc tường.

A blue blouse will bring out the blue in Betty’s eyes.

Chiếc áo blouse xanh sẽ làm nổi bật đôi mắt màu xanh biếc của Betty.

Regular practice will bring out an athlete’s skills.

Tập luyện thường xuyên sẽ phát triển các kỹ năng của vận động viên.

Bring On” – Làm điều gì đó diễn ra, giới thiệu gì đó hoặc khiến cái gì đó xuất hiện.

Ví dụ:

Strong smells may bring on sneezing attacks in some people.

Mùi hương nặng mùi có thể một số người hắt hơi.

The raising of the curtain will bring on the actors.

Tấm màn khi được kéo lên, thì các diễn viên xuất hiện.

It’s my birthday. Bring on the cake!

Hôm nay là sinh nhật của tôi. Hãy mang bánh kem ra để ăn mừng nào!

Bring Up” – Được dùng theo nghĩa đen, chỉ chuyển động phía trên (theo vị trí người nói).

Ví dụ:  

The next time you go downstairs, bring up the laundry basket.

Lần sau nếu con đi xuống lầu hãy nhớ mang giỏ đựng đồ giặt lên nhé.

Khi được sử dụng như một cụm danh từ, “Bring up” chỉ sự nuôi nấng trẻ em hoặc động vật, hoặc chỉ một vật dừng lại đột ngột. Từ đi kèm với nó ở cuối thường là từ “short”.

Ví dụ:

The suburbs are a nice place to bring up a family.

Vùng ngoại ô là điểm đến tuyệt vời để xây dựng một tổ ấm.

Flashing lights in the rear-view mirror will bring a driver up short.

Nhá đèn pha vào kính chiếu hậu sẽ làm cho tài xế phải dừng lại tức thì.

Bring Down Được dùng theo nghĩa đen, chỉ chuyển động phía dưới (theo vị trí người nói).

Ví dụ:

The next time you go upstairs, bring down my sweater.

Lần sau nếu con có đi lên lầu hãy nhớ mang áo ấm của mẹ xuống nhé.

Khi được dùng như một cụm động từ, nó diễn tả sự sụp đổ, hoặc làm giảm cảm hứng của ai đó, hoặc gây thương tích hay giết chóc, bắt giữ hoặc làm cho suy nhược.

Ví dụ:

Strong winds can bring down poorly constructed buildings.

Những cơn gió dữ có thể sẽ làm cho các tòa nhà cấp thấp xuống cấp.

I am happy today and will not let any bad news bring me down.

Hôm nay tôi đang vui và tôi sẽ không để bất kỳ điều gì làm tôi buồn.

Predators prefer to bring down weak or sick prey.

Những động vật ăn thịt thường hạ gục những con mồi nhỏ bé và yếu ớt.

Several officers teamed up to bring down the bank robbers.

Một số cán bộ hợp tác để bắt giữ tên tội phạm.

Flooding the market should bring down prices.

Tràn ngập thị trường nên hạ giá.

Bring About” – Để thực hiện hoặc khiến cho một cái gì đó xảy ra.

Ví dụ:

Unity will bring about change.

Thống nhất sẽ đem lại sự thay đổi.

Dieting and exercise will bring about weight loss

Ăn kiêng và tập thể dụng sẽ giúp giảm cân.

Phương Quý (tổng hợp)

 Xem thêm:

Exit mobile version