Trong giao tiếp hàng ngày, người bản ngữ thường sử dụng những cụm từ lóng hay thành ngữ thú vị và phong phú để biểu đạt cách nói tự nhiên và gần gũi. Bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số cách diễn đạt thông dụng theo phong cách của người Mỹ.
1.(to) give someone the cold shoulder
Ý nghĩa: tỏ ra lạnh nhạt với ai đó
Ví dụ:
He gave me the cold shoulder the whole evening at the party.
Anh lạnh nhạt với tôi trong suốt bữa tiệc tối nay
2. (not to) give someone the time of day
Ý nghĩa: phớt lờ đi, từ chối ai đó
Ví dụ:
We had an argument with our neighbours, and now they won’t even give us the time of day
Chúng tôi đã có một cuộc cãi vã với hàng xóm và bây giờ họ phớt lờ chúng tôi
3. (to) give someone a run for one’s money
Ý nghĩa: trở thành đối thủ cạnh tranh lớn, tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt với ai đó
Ví dụ:
I think only Liverpool will be able to give Manchester United a run for their money next season.
Tôi nghĩ chỉ có Liverpool mới có thể trở thành đối thủ cạnh tranh của Manchester United vào mùa giải tới
4. those are the breaks!
Ý nghĩa: không thể làm gì khác (khi mọi chuyện đã xảy ra rồi)
Ví dụ:
It’s heavy rainy, so i lost my keys on the street, i should wait my roommate open the door. Those was the breaks!
Trời mưa khá to nên tôi đã đánh rơi chìa khoá phòng trên phố, tôi sẽ phải đợi bạn cùng phòng mở cửa cho tôi. Không còn cách nào khác!
5. wiseguy
Ý nghĩa: kẻ hợm đời (kẻ nói hoặc cư xử làm (như) anh ta biết nhiều hơn người khác
Ví dụ:
He is talkative who always shows wiseguy
Anh ta là kẻ lắm mồm người thường tỏ ra hợm đời
Yến Nga
Xem thêm: