Đại Kỷ Nguyên

Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I. PRESENT PERFECT (thì hiện tại hoàn thành)

  1. Cấu trúc:

(+)    S + has/have + PII.

(–) S + has/have + not + PII.

(?) Has/Have + S + PII?

Yes, S + has/have.

No, S + has/have + not.

  1. Cách sử dụng:

2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

– Không có thời gian xác định.

John has traveled around the world.

John đã từng đi du lịch vòng quanh thế giới (Không biết chính xác thời điểm nào)

Have you receive any letter from your parents yet?

Bạn đã nhận được lá thư nào từ bố mẹ chưa?

– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…

– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.

I have read the novel written by Jack London several times

Tôi đã đọc tiểu thuyết của Jack London vài lần.

– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

It is the most romantic story I have ever read

Đây là câu chuyện lãng mạn nhất tôi từng đọc.

– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

It’s the first time I have seen this film.

Đây là lần đầu tiên tôi xem bộ phim này.

It’s the second time this has happened.

Đây là lần thứ hai chuyện này xảy ra.

2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại.

– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…

We have lived in that house for 10 years. (Chúng tôi đã sống ở đây 10 năm rồi)

=We have lived in that house since 2005 (Chúng tôi sống ở đây từ năm 2005)

  1. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành

Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi

 For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng

I’ve worked here for six years

Tôi làm việc ở đây 6 năm rồi.

We have lived in this town since 1998

Chúng tôi sống ở thị trấn này từ năm 1998.

Already: đã

Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.

I have already seen this movie = I have seen this movie already.

Tôi từng xem bộ phim này rồi.

Have you typed my letter already?

Bạn đã đánh máy bức thư của tôi chưa?

Yet: chưa

Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.

I’m sorry, Mrs Johnson hasn’t arrive yet. = I’m sorry, Mrs Johnson hasn’t arrive.

Tôi xin lỗi, Bà Johnson vẫn chưa về.

Jack hasn’t finished his homework yet = Jack hasn’t finished his homework

Jack chưa làm xong bài tập về nhà.

Have you read this article yet? = Have you read this article?

Bạn đã đọc bài báo này chưa?

Just: vừa mới

Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.

I have just finished reading the newspaper.

Tôi vừa mới đọc xong tờ báo.

We have just received the goods ordered.

Chúng tôi vừa nhận được món hàng đã đặt.

I have just had dinner.

Tôi vừa ăn tối xong.

Recently, Lately: gần đây

He has recently arrived from New York.

Anh ấy vừa mới từ New York về.

So far: cho đến bây giờ

George has worked at the university so far.

George làm việc ở trường đại học cho đến tận bây giờ.

Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

She hasn’t come up to now.

Cô ấy vẫn chưa đến.

Ever: đã từng bao giờ chưa

EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn

Have you ever been to the United States?

Bạn đã từng đến Mỹ chưa?

Never… before: chưa bao giờ

My sisters have never seen a kangaroo.

Những đứa em của tôi chưa từng nhìn thấy con kangaroo.

In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

It has rained in the past week.

Trời mưa cả tuần qua.

He hasn’t talked to me over the last 3 days.

Anh ấy không nói chuyện với tôi ba ngày rồi.

  1. Phân biệt “gone to” và “been to”

gone to: đi chưa về

An is on holiday. She has gone to Thailand.

An đang đi nghỉ. Cô ấy đến Thái Lan.

–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.

been to: đi về rồi

An is back to Vietnam now. She has been to Thailand

An đang về Việt Nam rồi. Cô ấy vừa đi Thái Lan.

–> Cô ấy đã từng ở Thailand nhưng giờ đã về Vietnam rồi.

II. PRESENT PERFECT PROGRESSIVE (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

  1. Cấu trúc:

(+) S + has/have + been + Ving.

(–) S + has/have + not + been + Ving.

(?) Has/Have + S + been + Ving?

Yes, S + has/have.

No, S + has/have + not.

  1. Cách sử dụng:

– Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.

– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.

I have been learning English since early morning.

Tôi học tiếng Anh từ sáng sớm.

– Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon

  1. Phân biệt HTHT – HTHTTD
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ ràng.

I’ve waited for you for half an hour. (and now I stop waiting because you didn’t come)

Tôi đã chờ bạn nửa tiếng (và giờ tôi không chờ nữa vì bạn đã không đến)

Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.

I’ve been waiting for you for half an hour. ( and now I’m still waiting, hoping that you’ll come)

Tôi đã chờ bạn nửa tiếng rồi (và giờ tôi vẫn tiếp tục chờ vì tôi hy vọng bạn sẽ đến)

BÀI TẬP:

  1. Hoàn thành các động từ trong ngoặc với thì hiện tại hoàn thành
  1. I have not worked today.
  2. We (buy)…………..a new lamp.
  3. We (not / plan)…………..our holiday yet.
  4. Where (be / you) ?
  5. He (write)…………..five letters.
  6. She (not / see)…………..him for a long time.
  7. (be / you)…………..at school?
  8. School (not / start)…………..yet.
  9. (speak / he)…………..to his boss?
  10. No, he (have / not)…………..the time yet.

Đáp án:

  1. I have not worked today.
  2. We have bought a new lamp.
  3. We have not planned our holiday yet.
  4. Where have you been ?
  5. He has written five letters.
  6. She has not seen him for a long time.
  7. Have you been at school?
  8. School has not started yet.
  9. Has he spoken to his boss?
  10. No, he has not had the time yet.

2. Chia các động từ sau đây sang thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

  1. I (try) to learn English for years.
  2. I (wait) for two hours, but she (not come ) yet.
  3. She (read) all the works of Dickens. How many have you (read)?
  4. I (wait) hare nearly half an hour for my girlfriend Joana; do you think she (forget) to come?
  5. Mary (rest) in the garden all day because she (be) ill.
  6. Although john (study) at the university for five years he (not get) his degree yet.
  7. Jack (go) to Switzerland for a holiday; I never (be) there.
  8. We (live) for the last five months, and just ( decide) to move.
  9. You already (drink) 3 cups of tea since I (sit) here.
  10. That book (lie) on the table for weeks. You (not read) it yet?

Đáp án:

      1. have been trying/ have not succeeded
      2. have been waiting / hasn’t come
      3. has read /have you read
      4. have been waiting  / has forgot
      5. has been resting / has been
      6. has been studying / has not got
      7. has gone / has never been
      8. have been living / have just decided
      9. have already drunk / have been sitting.
      10. has been lying  / haven’t you read

Yến Nga (tổng hợp)

Exit mobile version