Thành ngữ luôn làm cho câu nói của chúng ta thêm sinh động nhưng cũng gây nhiều rắc rối vì khá khó hiểu, mang ý nghĩa biểu trưng. Dưới đây là 30 thành ngữ thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp bằng tiếng Anh.
1. A penny for your thoughts – Đang nghĩ gì thế
Câu này dùng trong trường hợp bạn đang muốn hỏi người kia suy nghĩ gì (đặc biệt khi họ đang im lặng trong 1 thời gian).
Hey, a penny for your thoughts, don’t be silent like that.
Này, cậu nghĩ gì thế, đừng giữ im lặng như thế.
2. Actions speak louder than words – Nói thì dễ làm mới khó
It sounds good, but actions speak louder than words, you need to complete that plan as soon as possible.
Nghe hay đấy, nhưng nói thì dễ làm mới khó, bạn cần hoàn thành kế hoạch càng sớm càng tốt.
3. Back to the drawing board – Quay lại điểm xuất phát
Don’t be disappointed! We did get experience to be back to the drawing board.
Đừng thất vọng! Chúng ta đã có kinh nghiệm để làm lại từ điểm xuất phát.
4. Ball is in your court – Quyết định nằm trong tay bạn
I just can give you a chance; ball is in your court.
Tôi chỉ cho bạn một cơ hội, quyết định nằm trong tay bạn.
5. Blessing in disguise – Trong họa có phúc
Dad’s illness was a blessing in disguise because it brought the family together for the first time in years.
Cơn bệnh của bố đúng là trong họa có phúc vì nó đã mang gia đình lần đầu tiên xích lại gần nhau trong nhiều năm.
6. Burn the midnight oil – Làm việc thâu đêm
I’ll need to burn the midnight oil to complete the plan this week.
Tôi sẽ cần phải làm việc thâu đêm để hoàn thành dự án trong tuần này.
7. Costs an arm and a leg – Đắt cắt cổ
This pair of shoes costed an arm and a leg.
Đôi giày này đắt cắt cổ.
8. Curiosity killed the cat – Quá tò mò dẫn đến nguy hiểm
I know curiosity killed the cat, but I can’t stop the investigation until I know where these organs come from?.
Tôi biết là tò mò quá thì nguy hiểm, nhưng tôi không thể dừng lại việc điều tra cho tới khi tôi biết những nội tạng này tới từ đâu?
9. Don’t sweat it – Đừng lo lắng
You will pass the exam, so don’t sweat it. You did work hard.
Cậu sẽ qua kỳ thi thôi, đừng lo lắng quá. Cậu đã làm việc rất chăm chỉ.
10. Get out of town – Không tin tưởng được, không đáng tin
I don’t want to see you any more, get out of town, because you lie to me everything.
Tôi không muốn nhìn thấy cậu nữa, cậu không đáng tin, cậu nói dối tôi tất cả mọi thứ.
11. Hands down – Dễ dàng
Do you think that our boss will hand down a decision on that issue?
Cậu có nghĩ rằng sếp dễ dàng ra quyết định về vấn đề đó không?
12. How’s it going? – Bạn thế nào?
I haven’t seen you for a long time, how’s it going?
Lâu rồi mình không gặp cậu, cậu khỏe không?
13. I made a key decision – Đã quyết định một việc quan trọng
I made a key decision that I will marry Tim.
Tớ đã quyết định một việc quan trọng là sẽ lấy Tim.
14. I was knocked on my heels – Tôi vô cùng ngạc nhiên
I was knocked on my heels when he told me that news about Linda.
Tôi vô cùng ngạc nhiên khi anh ấy nói với tôi thông tin đó về Linda.
15. See eye to eye – Đồng tình với ai đó
I and my mom don’t see eye to eye with my plan.
Tôi với mẹ không đồng tình với nhau về kế hoạch.
Thuần Thanh