Đại Kỷ Nguyên

9 thành ngữ chỉ sự may rủi trong tiếng Anh

Có rất nhiều tình huống may rủi xảy ra trong cuộc sống hằng ngày. Trong tiếng Anh cũng có rất nhiều thành ngữ liên quan đến vấn đề này. Chúng ta cùng học nhé!

1. A lucky break: ăn may

Ví dụ:

She’s never had a lucky break. All her success came from her attempt.

Cô ấy chưa từng ăn may bao giờ. Tất cả thành công của cô ấy đến từ sự nỗ lực của cô ấy.

2. As luck would have it: thật may mắn bất ngờ

Ví dụ:

We ran out of petrol on the way home, but as luck would have it, we were very near a garage.

Chúng tôi hết xăng trên đường về nhà, nhưng mà thật may mắn thay, chúng tôi lại ở rất gần một cái gara.

3. Be down on your luck: gặp vận rủi

Ví dụ:

He’s been down on his luck recently.

Gần đây anh ấy thật không may mắn.

4. Beginner’s luck: hiện tượng ăn may của người mới bắt đầu làm việc gì đó ( đặc biệt dùng trong trường hợp đánh bạc, cá độ, trò chơi…)

Ví dụ:

I could never have accomplished this if I had practiced a lot. My win was just beginner’s luck.

Tôi không bao giờ có thể hoàn thành việc này nếu tôi luyện tập thật nhiều. Sự thành công này chỉ là ăn may thôi.

5. Keep your fingers crossed: chúc may mắn nhé

Ví dụ:

Let’s keep our fingers crossed. We will try our best.

Hi vọng chúng ta may mắn. Chúng ta sẽ cố gắng hết sức.

6. On a lucky run: đang gặp vận may

Ví dụ:

He is on a lucky run. He has just won a lottery this morning. Yesterday, he won a car.

Anh ta đang gặp vận may; anh ta vừa trúng số. Ngày hôm qua thì thắng giải một chiếc xe ô tô.

7. Too bad/bad luck/ hard luck: thật không may là, đáng tiếc là

Ví dụ:

It’s bad luck. I lost all money.

Thật tệ quá, tôi mất hết tiền rồi.

8. You can’t win them all/ win some, lose some: Được cái này mất cái kia

Ví dụ:

Mary: I was sorry to hear that you didn’t win your court case. – Jane: Well, you win some, you lose some.

Mary: Tớ rất tiếc khi nghe rằng cậu không thắng trong phiên tòa. – Jane: Ồ, cũng được cái này mất cái kia.

9. You’re out of luck: hết vận may, không may mắn

Ví dụ:

If you want to buy chocolate, you’re out of luck. They sold out!

Nếu bạn muốn mua sô cô la thì không may rồi. Họ đã bán hết rồi.

Thuần Thanh tổng hợp

Xem thêm

Exit mobile version