Không phải bất cứ cuộc gọi nào bạn cũng kết nối được với người muốn gặp. Trong trường đó, bạn có thể để lại tin nhắn cho người ở đầu dây bên kia. Bạn cần chú ý những điều sau trong nội dung tin nhắn của mình.
1. Giới thiệu
Hello, this is Ken from ABC Company.
Xin chào, tôi là Ken đến từ công ty ABC.
Hi Mary, this is Linh.
Xin chào Mary, tôi là Linh.
2. Thời gian và lý do gọi điện
It’s nine in the morning. I’m phoning/calling/ringing to find out if … / to see if … / to let you know that … / to tell you that …
Bây giờ là 9h sáng. Tôi gọi điện để xem/để bạn biết rằng/để thông báo với bạn rằng…
It’s two in the afternoon. I have some questions regarding the financial data you sent me yesterday.
Bây giờ là 2 giờ chiều. Tôi có 1 vài câu hỏi liên quan đến dữ liệu tài chính mà bạn gửi cho tôi ngày hôm qua.
3. Đề xuất yêu cầu
Could you call ring/telephone me back? / Would you mind … ?
Bạn có thể gọi lại cho tôi không? Bạn có phiền …?
Could you call me back when you are free?
Bạn có thể gọi cho tôi vào lúc bạn rảnh được không?
Would you mind ringing me back as soon as possible?
Phiền bạn gọi lại cho tôi càng sớm càng tốt.
4. Để lại thông tin liên lạc
My number is …. / You can reach me at …. / Call me at …
Số tôi là …
My number is 555-123-4567.
Số điện thoại của tôi là 555-123-4567.
5. Kết thúc
Thank you/Thanks a lot, bye.
Cảm ơn. Chào tạm biệt.
Thanks, I’ll talk to you later, bye.
Cảm ơn, chúng ta sẽ nói chuyện sau. Tạm biệt.
Ví dụ:
Hi Jack, this is Josh from ABC Company. I have some questions regarding the report you sent me yesterday. Can you give me a call back as soon as possible. My number is 555-123-4567. Thank you.
Chào Jack, đây là Josh từ Công ty ABC. Tôi có một số câu hỏi liên quan đến báo cáo mà anh đã gửi cho tôi ngày hôm qua. Bạn có thể gọi điện lại cho tôi càng sớm càng tốt không? Số điện thoại của tôi là 555-123-4567. Cảm ơn anh.
Hiền Minh
Xem thêm
- Mẫu câu thông dụng khi giao tiếp bằng điện thoại
- Từ vựng chủ đề: Điện thoại di động
- Học tiếng Anh qua bài hát: Dove high over the storm (Video)