Đại Kỷ Nguyên

Đọc báo song ngữ: Các nhà khoa học khẳng định ‘Tư duy con người là vật chất’

Để nâng cao khả năng đọc hiểu, trau dồi vốn từ cũng như cách viết câu tiếng Anh đúng ngữ pháp, gần gũi và tự nhiên hơn với lối hành văn của người bản xứ, đọc báo song ngữ là một gợi ý cho người học. Với phương pháp này, bạn không những cải thiện trình độ ngoại ngữ của mình mà còn tiếp cận được với nguồn thông tin đa dạng, hữu ích của thế giới.

Chuyên mục Học tiếng Anh sẽ sưu tầm và tổng hợp các bài báo, trích đoạn từ các nguồn uy tín như The Epoch Times, NTD, BBC, … với chủ đề đa dạng. Đặc biệt, chuyên mục sẽ đi vào phân tích từ mới, cấu trúc ngữ pháp bên cạnh việc phiên dịch để giúp độc giả hiểu hơn về cách dùng từ, viết câu.

SCIENTISTS DETERMINE THAT “HUMAN THOUGHTS ARE MATERIAL”

CÁC NHÀ KHOA HỌC KHẲNG ĐỊNH “TƯ DUY CON NGƯỜI LÀ VẬT CHẤT”

Researchers of Tomsk State University and New Bulgarian University claim that human thoughts are able to materialize an object. They’ve published results of their experiments in the article “Remember down, look down, read up: Does a word modulate eye trajectory away from remembered location?” in the journal Cognitive Processing. The authors are researchers from NBU Armina Janyan and Ivan Vankov, and TSU researchers Oksana Tsaregorodtseva and Alex Miklashevsky.

Các nhà nghiên cứu của trường Đại học Tomsk State và New Bulgarian khẳng định rằng tư tưởng của con người có thể vật chất hoá thành một thứ cụ thể. Họ đã công bố các kết quả các thí nghiệm của mình trong bài báo “Hãy nhớ xuống, nhìn xuống, đọc to lên: Phải chăng một từ vựng điều chỉnh lộ trình của mắt khỏi vị trí nhớ?” trong tạp chí Quy trình nhận thức. Các tác giả là Armina Janyan và Ivan Vankov từ NBU, và hai nhà nghiên cứu Oksana Tsaregorodtseva và Alex Miklashevsky tới từ TSU.  

How does language influence the perception of space and particularly the essential dimensions “up-down” and “left-right?” Scientists based their research on the idea of so-called mental stimulation in order to show that human thought is material.

Ngôn ngữ ảnh hưởng như thế nào tới nhận thức về không gian và đặc biệt là các chiều không gian chủ yếu như “trên – dưới” và “trái – phải”? Nghiên cứu của các nhà khoa học dựa trên ý tưởng về cái gọi là kích thích tâm thần để chỉ rõ rằng tư tưởng của con người là vật chất.

“We wanted to check whether the meaning of words can influence the mental simulation—that is, the ‘play’ of the situation in the head, which helps to predict the possible scenario of a situation, to understand and to feel it better. In our experiment we asked participants to remember the location of the point in which we wrote the words ‘up’ or ‘down,'” said Tsaregorodtseva. “The results indicate that reading the words activates [the representation of] space which is denoted by these words, even if at that moment the person is focused on another process—for example, memorizing location points. The word is able to enhance the sense of reality of the object in space, despite the fact that there are no objects.”

Tsaregorodtseva nói: “Chúng tôi muốn kiểm tra xem liệu ý nghĩa của từ vựng có thể ảnh hưởng tới sự mô phỏng tâm thức hay không – có nghĩa là, tình huống giả định ở trong đầu, có thể giúp để dự đoán kịch bản có thể xảy ra, để hiểu và cảm nhận nó rõ ràng tốt hơn. Trong thí nghiệm chúng tôi yêu cầu những người tham gia nhớ vị trí từ vựng đã viết “lên” hoặc “xuống”. “Các kết quả đã cho thấy rằng hoạt động đọc từ vựng kích hoạt sự hiện diện của không gian được những từ vựng đó biểu thị, ngay cả khi tại thời điểm đó người ấy đang tập trung vào một quá trình khác – như việc ghi nhớ các điểm vị trí. Từ vựng có thể tăng cường cảm giác về thực tế của vật thể trong không gian, mặc dù trên thực thế không có vật thể ở đó”.

Recent data show us that mental simulation is not much different from reality in terms of its perception by the brain. For the brain, the real situation and the simulation are one event.

Các dữ liệu gần đây cho chúng ta thấy rằng sự mô phỏng tâm thức cũng không khác mấy so với nhận thức thực tế của não bộ. Đối với não bộ, tình huống thực tế và sự mô phỏng đều là cùng một sự kiện.

Experiments conducted by scientists in Europe suggest that the mere attempt to remember the spatial position of a point on the screen can affect the trajectory of our glance. For example, if one memorizes the position of the point in the upper left corner of the screen, and then he is asked to look up on a blank screen, the trajectory of the glance focuses on the opposite side of the point.

Các thí nghiệm được thực hiện bởi các nhà khoa học châu Âu cho thấy rằng nỗ lực để ghi nhớ vị trí không gian của một điểm trên màn hình có thể ảnh hưởng tới quỹ đạo của cái nhìn lướt qua. Ví dụ, nếu một người nhớ vị trí một điểm ở góc trên phía bên trái của màn hình, và sau đó anh ta được yêu cầu nhìn vào màn hình trống, thì quỹ đạo của ánh nhìn sẽ tập trung vào phía đối diện của điểm đó.

This effect is explained by the mental simulation: while the person holds the position of the point in his working memory, it is so active that it forces a person to “go around” this obstacle as if something were there. Words, though inherently intangible, trigger the feeling of a real object in space.

Hiệu ứng này được giải thích bởi sự mô phỏng tâm thức: trong khi một người giữ vị trí của vật thể trong trí nhớ, nó cũng hiệu lực đến mức nó buộc một người phải “đi vòng quanh” chướng ngại vật này như thể nó có ở đó. Từ vựng, mặc dù là vô hình, vẫn kích hoạt cảm giác về một vật thể thực sự trong không gian.

Scientists note that the study is at an early stage, but they speculate on the application of their results in neuropsychology, for example, to help people with impaired spatial perception.

Các nhà khoa học lưu ý rằng nghiên cứu đang ở giai đoạn đầu, nhưng họ dự tính về việc áp dụng kết quả của họ trong khoa học sinh lý thần kinh, ví dụ như giúp người bị suy giảm nhận thức về không gian.

Từ vựng:

Materialize – /məˈtɪr.i.ə.laɪz/: vật chất hóa, cụ thể hóa

Experiment – /ɪkˈsper.ə.mənt/: thí nghiệm

Mental stimulation – /-t̬əl. ˈstɪm.jə.leɪt/

Perception – /pɚ-/: sự nhận thức, tri giác

Trajectory – /trəˈdʒek.tɚ.i/: quỹ đạo

Intangible – /ɪnˈtæn.dʒə.bəl/: vô hình, không thể thấy

Neuropsychology – /nʊr.oʊ-saɪˈkɑː.lə.dʒi/: sinh lý thần kinh

Theo medicalxpress.com

Thiên Cầm biên dịch

Exit mobile version