Đại Kỷ Nguyên

Liên từ

Tiếng Anh có 2 loại liên từ là liên từ đẳng lập và liên từ phụ thuộc. Đối với câu có 2 phần khác biệt, liên từ sẽ có chức năng liên kết chúng lại với nhau. Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các loại liên từ cũng như cách dùng của chúng.

  1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)

Ví dụ:

She is not beautiful but very kind.

Cô ấy không xinh nhưng rất tốt bụng.

I have two dogs and a cat.

Tôi có hai con chó và một con mèo.

We have to leave now, or we will be late.

Chúng ta phải rời đi ngay bây giờ không thì chúng ta sẽ bị muộn.

He will pass the exam, for he studies very hard.

Anh ấy nhất định sẽ qua được kì thi vì anh ấy học hành rất chăm chỉ.

She was ill, yet she still went to school.

Cô ấy ốm nhưng cô vẫn đến trường.

You don’t go to school on time, nor have you finished homework.

Bạn không đến trường đúng giờ và cũng chưa hoàn thành bài tập về nhà.

Ví dụ:

He is very old, but he looks very healthy.

Ông ấy đã cao tuổi nhưng vẫn rất khỏe mạnh.

  1. Tương liên từ (correlative conjunctions)

Ví dụ:

My father is not only hard but also kind.

Bố của tôi không những chăm chỉ  mà còn tốt bụng.

She can speak both English and Chinese.

Cô ấy có thể nói được cả tiếng anh và tiếng trung.

He hasn’t decided whether to travel to Ha Noi or Da Nang.

Anh ấy vẫn chưa quyết định được sẽ tới Hà Nội hay Đà Nẵng.

  1. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)

As: bởi vì, sau khi

Ví dụ:

As it is very cold, you should wear warm clothes.

Bởi vì trời rất lạnh, mang nên mặc quần áo ấm.

We will have a holiday as this project is finished.

Chúng tôi sẽ có một kì nghỉ sau khi dự án này kết thúc.

After: sau khi

Ví dụ:

After I came home, he called me.

Sau khi tôi về nhà anh ấy đã gọi cho tôi.

Although/ though: mặc dù

Ví dụ:

Although he worked hard, he failed the exam.

Mặc dù anh ấy đã học hành chăm chỉ nhưng anh ấy vẫn trượt kì thi.

Before: trước khi

Ví dụ:

He left before his friend came.

Anh ấy đã rời đi trước khi bạn anh ấy đên.

Because: bởi vì

Ví dụ:

I felt tired, because I stayed up late last night.

Tôi cảm thấy mệt vì đêm qua tôi đã thức khuya.

For: bởi vì

Ví dụ:

He is happy, for he has a good job.

Anh ấy cảm thấy vui vì anh ấy có một công việc tốt.

If: nếu, giá như

Ví dụ:

If I have much free time, I will visit some old friends.

Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi, tôi sẽ đi thăm một vài người bạn cũ.

Lest: sợ rằng

Ví dụ:

I take a rain coat, lest it rain.

Tôi mang theo một chiếc áo mưa vì sợ trời sẽ mưa.

Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đ “lest”

Providing/ provided: miễn là

Ví dụ:

Providing you pay me money before Tuesday, I will lend you some.

Miễn là bạn trả tiền cho tôi trước thứ 3 thì tôi sẽ cho bạn vay.

Since: từ khi, bởi vì

Ví dụ:

I have lived here since 2000.

Tôi sống ở đây từ năm 2000.

Since I went to school late, I couldn’t attend the whole lesson.

Bởi vì tôi đến trường muộn nên tôi không thể tham gia được toàn bộ bài học.

So/ so that: bởi vậy, để

Ví dụ:

He was ill, so he didn’t go to work.

Anh ấy bị ốm, bởi vậy anh ấy không đi làm.

I save money so that I can buy a bike next month.

Tôi tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe đạp vào tháng tới.

Supposing (= if): giả sử

Ví dụ:

Supposing that happens, what will you do?

Giả sử như điều đó xảy ra, bạn sẽ làm gì?

Than: so với

Ví dụ:

He is busier than you are.

Anh ấy bận rộn hơn bạn.

Unless: trừ khi

Ví dụ:

Unless you finish your homework, you won’t go out.

Trừ khi bạn hoàn thành xong bài tập về nhà, bạn không được ra ngoài.

Until/ till: cho đến khi

Ví dụ:

I will wait until you come home.

Tôi sẽ chờ cho đến khi bạn về nhà.

Whereas: bởi vì, ngược lại

Ví dụ:

Whereas this is a public place, you shouldn’t speak loudly.

Bởi vì đây là nơi công cộng, bạn không nên nói to.

You are short, whereas your sister is tall.

Bạn thấp nhưng ngược lại chị gái bạn thì cao.

Whether: hay không

Ví dụ:

I do not know whether I should choose it or not.

Tôi không biết liệu có nên chọn nó hay không.

While: khi, trong khi, mặc dù.

Ví dụ:

While my family was having a dinner, Tom came.

Trong lúc gia đình tôi đang ăn tối thì Tom đến.

While some friends play volleyball, Tony plays badminton.

Trong khi một vài người bạn chơi bóng chuyền thì Tony chơi cầu lông.

While I am not excellent, I will try my best to reach goal.

Mặc dù tôi không xuất sắc nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức để đạt mục tiêu.

As if /As though = in a similar way: cứ như thể là

Ví dụ:

The child ate as though he had been hungry for a long time.

Đứa bé ăn như thể là đã bị đói lâu rồi.

As long as: miễn là

Ví dụ:

As long as I am not busy, I will help you.

Miễn là tôi không bận thì tôi sẽ giúp bạn.

As soon as: ngay khi

Ví dụ:

Call me as soon as you come home.

Hãy gọi cho tôi ngay sau khi bạn về nhà.

In case: Trong trường hợp…

Ví dụ:

Take an umbrella in case it rains.

Hãy mang theo chiếc ô trong trường hợp trời mưa.

Or else = otherwise: nếu không thì

Ví dụ:

Pay attention or else you won’t understand what I say.

Hãy chú ý nếu không thì bạn sẽ không hiểu những gì tôi nói.

So as to = in order to: để

Ví dụ:

We study hard to get good mark.

Chúng tôi học hành chăm chỉ để được điểm cao.

Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently…

Ví dụ:

We left early; however, we were late because of traffic jam.

Tuy chúng tôi đã đi sớm nhưng chúng tôi vẫn bị muộn bởi ách tắc giao thông.

He is very lazy; therefore, he is fired off.

Anh ấy lười biếng nên anh ấy đã bị sa thải.

Bài tập:

  1. Be quick, ….. you’ll miss the first train.
  1. or
  2. so
  3. but
  4. and
  1. I don’t like Math, ….. my sister likes it.
  1. so
  2. while
  3. or
  4. unless
  1. He acts ….. he are very rich
  1. if
  2. as if
  3. therefore
  4. but
  1. You should eat less sugar, ….. you are fat.
  1. so that
  2. however
  3. or
  4. if
  1. I can’ express my opinion ….. I know the truth.
  1. untill
  2. because
  3. otherwise
  4. in order to
  1. Many people believe him ….. he tells a lie.
  1. because
  2. in spite of
  3. although
  4. because of
  1. He has bought his car ….. 6 months.
  1. since
  2. for
  3. in
  4. during
  1. All of us feel happy ….. the good news.
  1. because
  2. although
  3. since
  4. because of
  1.  John welcomed his guests ….. offered them some drink.
  1. and
  2. when
  3. until
  4. so
  1. I want to eat sushi for dinner ….. I went to a Japanese restaurant.
  1. but
  2. or
  3. so
  4. till

Đáp án:

1.A 2.B 3.B 4.C 5.A 6.C 7.B 8.D 9.A 10.C

 

Exit mobile version