Đại Kỷ Nguyên

Mệnh đề quan hệ

Mệnh  đề là một phần của câu. Mệnh đề quan hệ (hay Mệnh đề tính từ) cho chúng ta biết người hay vật nào mà ta muốn ám chỉ.

Mệnh đề quan hệ có thể được thành lập bằng cách dùng đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ, giới từ….

1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Xét ví dụ sau:

The man who is standing over there is Mr. Long.

Người đàn ông đang đứng ở kia là ông Long.

Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the man” và dùng để xác định danh từ đó.

Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:

The man is Mr.Long.

2. Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ:

a. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)

Đại từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ
who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người That is the girl who I told you about.

Kia là cô gái mà tôi đã kể với anh.

which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
The hat which is red is mine.

Chiếc mũ màu đỏ là của tôi.
He couldn’t read which surprised me.

Việc họ không biết đọc đã làm tôi ngạc nhiên.

whose Chỉ sở hữu cho người và vật The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
Cậu bé mà có chiếc xe đạp bạn đã mượn hôm qua là Tom.
whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người The woman whom you saw yesterday is my mother.

Người phụ nữ bạn thấy hôm qua là mẹ tôi.

that Đại diện cho chủ ngữ chỉ người hoặc vật, hay cả người lẫn vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được) I don’t like the table that stands in the kitchen.

Tôi không thích cái bàn ở trong phòng bếp.

b. Relative adverb (Trạng từ quan hệ)

Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.

This is the shop in which I bought my bike.

→ This is the shop where I bought my bike.

Trạng từ quan hệ Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ
when in/on which Đại diện cho cụm thời gian the day when I met her

ngày mà tôi gặp cô ấy

where in/at which Đại diện cho nơi chốn the place where I met her

nơi mà tôi gặp cô ấy

why for which Đại diện cho lí do the reason why I met her

lý do vì sao tôi gặp cô ấy

3. Phân loại mệnh đề quan hệ:
– MĐQH xác định: là thành phần cơ bản trong câu, không thể thiếu, không thể bỏ đi được.

The book is interesting. The book is on the table.

–> The book which is on the table is interesting.

Quyển sách ở trên bàn rất thú vị.

– MĐQH không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin, là thành phần không cơ bản, có thể bỏ đi được.

Nam’s book is interesting. It is on the table.

–> Nam’s book, which is on the table, is interesting.

Cuốn sách của Nam, cuốn mà đang ở trên bàn, rất thú vị.

Dấu hiệu nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định:

–      dùng sau tên riêng

–      với các danh từ theo sau this, that, these, those

–      sau tính từ sở hữu

4. Rút gọn mệnh đề quan hệ:

* Mệnh đề quan hệ rút gọn với phân từ

The girl who is sitting next to Nam is my sister =  The girl sitting to Nam is my sister

(Cô gái đang đứng cạnh Nam là chị của tôi)

The car which is left on the street is broken. = The car left on the street is broken.

(Chiếc xe bị bỏ lại trên đường đã bị hỏng)

He is the last man who left the ship = He is the last man to leave the ship.

(Anh ấy là người cuối cùng rời khỏi tàu)

Bài tập:

Chọn một trong những từ trong ngoặc:

  1. My friend, Jack, (that,who,whose) parents live in Glasgow, invited me to spend Christmas in Scotland.
  2. Here’s the computer program (that, whom, whose) I told you about.
  3. I don’t believe the story(that, who, whom) she told us.
  4. Peter comes from Witney, (that, who, which) is near Oxford.
  5. This is the gun with (that, whom, which) the murder was committed.
  6. Is this the person ( whom, which, whose) you asked me about.
  7. Have you received the parcel (whom, whose, which) we sent you?
  8. That’s the girl (that, who, whose) brother sits next to me.
  9. The meal,(that, which, whose) wasn’t very tasty, was expensive.
  10. We didn’t enjoy the play (that, who, whose) we went to see.
  11. She gives her children everything (that,what, who) they want.
  12. Tell me(what, that, which) you want and I’ll give it to you.
  13. The reason (why, that, what) I phoned him was to invite him to party.
  14. I don’t like people(who,whom, whose) never stops talking.
  15. The day (which, that, when ) they arrived was Sunday.

Đáp án:

  1. Who
  2. That
  3. That
  4. Which
  5. Which
  6. Whom
  7. Which
  8. Whose
  9. Which
  10. That
  11. That
  12. What
  13. Why
  14. Who
  15. that
Exit mobile version