Tiền tố (prefix) là thành phần được thêm vào đằng trước một từ. Tùy thuộc vào nghĩa của từ gốc và các thành phần được thêm vào mà từ gốc sẽ có ý nghĩa khác.

Dưới đây là một số tiền tố khá phổ biến, chúng ta cùng xem nhé:

I. Nhóm tiền tố mang nghĩa phủ định

Khi thêm những tiền tố này vào trước một từ, chúng sẽ khiến từ đó có ý nghĩa ngược lại so với từ gốc.

1. Un-

Ví dụ:
Suitable (thích hợp) & unsuitable (không thích hợp).
Happy (vui vẻ) & unhappy (không vui)
Healthy (khỏe mạnh) & unhealthy (không khỏe mạnh)
Comfortable (Thoải mái) & uncomfortable (không thoải mái)
Necessary (cần thiết) & unnecessary (không cần thiết)

2. Im-
Thường đi với cái từ bắt đầu là “p”

Ví dụ:
Pure (tinh khiết) & impure (không tinh khiết).
Possible (có thể) & impossible (không thể)
Polite (lịch sự) & impolite (bất lịch sự)

3. In-

Ví dụ:
Expensive (đắt) và inexpensive (không đắt).
Formal (trang trọng) & informal (không trang trọng)
Visible (hữu hình, nhìn thấy được) & invisible (vô hình, không nhìn thấy được)
Dependent (phụ thuộc) & independent (độc lập)
Experienced (có kinh nghệm) & inexperienced (thiếu kinh nghiệm)

4. Dis-:

Ví dụ:
Like (thích) và dislike (không thích).
Appear (xuất hiện) & disappear (biến mất)
Qualify (có tư cách) & disqualify (không đủ tư cách)
Repair (sự sửa chữa, phục hồi) & disrepair (tình trạng ọp ẹp vì thiếu tu sửa)
Advantage (lợi ích) & disadvantage (bất lợi, hạn chế)

5. Non-
Lưu ý có dấu “-”

Ví dụ:
Existent (tồn tại) & non-existent (không tồn tại)
Smoking (hút thuốc) & non-smoking (không hút thuốc)
Profit (lợi nhuận) & non-profit (phi lợi nhận)

6.Ir-
Thường đi với các từ bắt đầu bằng “r”

Ví dụ:
Regular (thường xuyên) & irregular (không theo quy luật)
Relevant (thích đáng) & irrelevant (không thích đáng)
Repressible (có thể kiểm soát) & irrepressible (không thể kìm được)

7. il-
Thường đi với các từ bắt đầu là “l”

Ví dụ:
Legal (hợp pháp) & illegal (bất hợp pháp)
Logic (logic) & illogic (không logic, phi lý)
Literate (có học) & illiterate (mù chữ)

II. Nhóm tiền tố phổ biến khác

1. Re-: có nghĩa “lặp lại”

Ví dụ:
Rewrite (v): viết lại
Review (n): ôn tập

2. Mis-: có nghĩa là “làm sai”.

Ví dụ:
Miswrite (v) : viết sai
Mistake (n): lỗi sai

3. Pre-: có ý nghĩa “trước” hoặc “làm trước”.

Ví dụ:
Prehistory (n): tiền sử
Predict (v): báo trước, đoán trước

4. Tri-: có ý nghĩa là “ba”.

Ví dụ:
Tricycle (n): xe đạp ba bánh

5. Bi-: có ý nghĩa là “hai”.

Ví dụ:
Bicycle (n): xe đạp hai bánh

6. Multi-: có nghĩa là nhiều, đa dạng

Ví dụ:
Multimedia (n): đa phương tiện
Multicultural (adj): đa văn hóa

7. Super- : có nghĩa là siêu

Ví dụ:
Superman (n): siêu nhân
Supermarket (n): siêu thị

8. En-: khi thêm tiền tố này trước danh từ (Noun) hoặc tính từ (Adjective) sẽ làm cho từ gốc trở thành động từ.

Ví dụ:
sure (chắc chắn) và ensure (đảm bảo).

III. Một số tiền tố bắt đầu bằng chữ cái ‘a’

Đây chủ yếu có gốc Anh cổ, gốc Latin và gốc Hy Lạp
1. a- Có nghĩa là đang, vẫn còn

Ví dụ:
abed: ở trên giường
aground: mắc cạn
alive: còn sống, đang sống
ashore: trên bờ; vào bờ
asleep: đang ngủ

– Có nghĩa là không, không có

Ví dụ:
achromatic (adj): không màu, không sắc
aclinic (adj): không nghiêng, vô khuynh
anarchy (n) : tình trạng vô chính phủ
anhydrous (adj): không có nước
asexual (adj): vô tính
atypical (adj): không đúng kiểu, không điển hình.
2. ab- : rời xa, tách khỏi

Ví dụ:
abduct (vt): bắt cóc, cuỗm đi
abjure (v): tuyên bố bỏ, nguyện bỏ; thề bỏ
abnormal (adj): không bình thường, khác thường
abscond (vi): lẩn trốn, bỏ trốn
abstain (vt): kiêng, cử, tiết chế
3. Ac-, ad- : hoà vào, hướng về
Tiền tố ac- đặt trước phụ âm c hoặc g

Ví dụ:
accede (vi): đồng ý, tán thành, thừa nhận
acquaint (vt): làm quen
administer (vt): trông nom, quản lý, cai quản
admit (vt): nhận vào
advent (n): sự đến, sự tới (của một sự việc gì).
4. ad- : có nghĩa chống trả lại, nghịch lại

Ví dụ:
adverse (adj) thù địch, chống đối
advert (vi)ám chỉ
advocate (vt) biện hộ, bào chữa
5. agr- : có nghĩa đất, đồng ruộng
Agr- đặt trước nguyên âm

Ví dụ:
agrestic (adj): ở nông thôn
agriculture (n): nông nghiệp
agronomy (n): nông học
6. al- : tất cả

Ví dụ:
almighty (adj): toàn năng; có mọi quyền lực
almost (adv): hầu như, gần như, suýt nữa
alone (adv & adj): trơ trọi, đơn độc, một mình
altogether (adv): hoàn toàn
7. all- : khác nhau, lệch nhau
All- đặt trước những nguyên âm

Ví dụ:
allergic (adj): dị ứng
allomerism (n): tính khác chất
allopathy (n): phép chữa bệnh đối chứng
allotropism (n): tính khác hình
8. am-, amb-, amphi-, ambi- : chung quanh, cả hai, ở cả hai bên
Am- đặt trước p ; Amb- đặt trước những nguyên âm
Ví dụ:
ambidexter (adj): thuận cả hai tay
ambidexter (n): người thuận cả hai tay
ambit (n): đường bao quanh, chu vi
ambivalent (adj): vừa yêu vừa ghét
amphibious (adj): lưỡng cư, vừa ở cạn vừa ở nước
amphibological (adj): nước đôi, hai nghĩa
9. ana-

– có nghĩa là tách ra, chia từng phần

Ví dụ:
analysis (n): sự phân tích, giải thích
analyser (n): máy phân tích, dụng cụ phân tích
anatomy (n): thuật mổ xẻ, khoa giải phẫu

– có nghĩa là trở ngược lại, lập lại

anabaptism (n): sự làm lễ rửa tội lại
anaclastic (adj): (thuộc) khúc xạ, có tính khúc xạ
analeptic (n): thuốc hồi sức
analeptic (adj): hồi sức
anamnesis (n): sự hồi tưởng ký ức
10. Ant- : chống lại, đối nghịch
Ant- đặt trước các nguyên âm & h

Ví dụ:
antacid (n): chất chống axit
antagonist (n): địch thủ
antibiotic (n): thuốc kháng sinh
antibiotic(adj): kháng sinh
anti-imperialism (n): chủ nghĩa chống đế quốc
antiforeign (n): từ phản nghĩa
anthelmintic (adj): trừ giun, trừ sán

Trên đây là một số tiền tố thường gặp trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết có thể cung cấp một số kiến thức hữu ích tới bạn.

Ngọc Lan (tổng hợp)

Từ Khóa: