Đại Kỷ Nguyên

6 thì cơ bản bạn nhất định phải thành thục ngay từ khi bắt đầu học tiếng Anh (P.1)

Nếu bạn cảm thấy khó khăn để nhớ hết được 12 thì trong tiếng Anh, hãy dành thời gian học thật chắc 6 thì dưới đây vì chúng được dùng nhiều nhất.

1. Thì hiện tại đơn

– Cách dùng

Mô tả những hành động lặp đi lặp lại, thói quen.

Ví dụ:

I always stay up late.

Tôi luôn luôn đi ngủ muộn.

Mô tả hành động luôn luôn đúng, là chân lý.

Ví dụ:

The sun rises in the East.

Mặt trời mọc ở phía Đông.

Chỉ lịch trình, thời gian biểu,…

Ví dụ:

This movie is on at 9 pm tonight.

Bộ phim này được chiếu vào 9 giờ tối nay.

– Dấu hiệu nhận biết

Có các trạng từ chỉ tần suất: Often, usually, frequently, always, constantly, sometimes, occasionally, seldom, rarely, every day/ week/ month…

– Cấu trúc

(+) S + V(s/es)

(-) S + don’t/ doesn’t + V

(?) Do/ Does + S + V?

Yes, S do/ does

No, S don’t/ doesn’t

Đối với các ngôi: I, you, we, they và danh từ số nhiều thì động từ không cần chia, trong phủ định và nghi vấn dùng trợ động từ: “don’t” và “do”.

Đối với các ngôi: He, she, it và danh từ số ít thì động từ thêm “s” hoặc “es”, trong phủ định và nghi vấn dùng trợ động từ: “doesn’t” và “does”.

Đối với các động từ kết thúc bằng các chữ: o, ch, ss, s, x, sh thì thêm “es”, còn lại thêm “s”.

2. Thì hiện tại tiếp diễn

– Cách dùng

Khi nói đến những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Ví du: 

What are you reading? 

Cậu đang đọc cái gì thế?

Miêu tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng đã có kế hoạch từ trước.

Ví dụ:

What are you going tomorrow?

Cậu sẽ đi đâu vào ngày mai?

– Dấu hiệu nhận biết:

Có các từ: now, right now, at the moment, at present, look! listen!…

– Cấu trúc

(+) S is/ am/ are + Ving

(-) S isn’t/ amn’t/ aren’t + Ving

(?) Is/ Am/ Are + Ving?

Yes, S be

No, S be not

Đối với các ngôi: He, she, it và danh từ số ít thì dùng động từ to be là “is”.

Đối với các ngôi: You, we, they và danh từ số nhiều thì dùng động từ to be là “are”.

Đối với ngôi I thì dùng “am”.

– Chú ý

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance,…

Nếu động từ tận cùng là “e” đơn thì bỏ “e” đi trước khi thêm “ing”. Ví dụ: come – coming

Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm “ing”. Ví dụ: run – running

Nếu động từ tận cùng là “ie” thì đổi thành “y” rồi mới thêm “ing”. Ví dụ: lie – lying

Nếu động từ tận cùng là “l”  mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi rồi thêm “ing”. Ví dụ: travel – travelling 

3. Tương lai đơn

– Cách dùng

Nói về sự dự đoán, điều không chắc chắn trong tương lai.

Ví dụ:

My bussiness will do better next month.

Công việc kinh doanh của tôi có thể tốt hơn vào tháng tới.

– Nói về hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

“You forgot to buy flowers for me”.

“Anh quên không mua hoa cho em”.

“Oh. I’ll go to flower shop right now”.

“À ừ, anh sẽ đi luôn đây”.

– Dấu hiệu nhận biết

Có những từ như: tomorrow, next + thời gian, tonight,…

– Cấu trúc

(+) S + will + V

(-) S + will not/ won’t + V

(?) Will + S + V?

Yes, S will

No, S will not/ won’t

4. Bài tập: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Look! Those people (climb) the mountain so fast.

2. I’m afraid I (not/ be) able to come tomorrow.

3. I never (drink) coffee.

4. Today we (have) Math class.

5. A: “Go and tidy your room”.

B: “I (do) it!”

6. It’s 9 o’clock in the morning. Lien (be) in her room. She (listen) to music.

7. Everyday, I (go) to school on foot, but today I (go) to school by bike.

8. If it rains, he (stay) at home.

9. I promise I (return) school on time.

10. Lin and Peter (cook) dinner at the moment.

5. Đáp án

1. are climbing

2. will not be

3. drink

4. have

5. will do

6. is/ is listening

7. go/ am going

8. will stay

9. will return

10. are cooking

Thiên Thảo

Exit mobile version