Đại Kỷ Nguyên

6 thì cơ bản bạn nhất định phải thành thục ngay từ khi bắt đầu học tiếng Anh (P.2)

Nếu bạn cảm thấy khó khăn để nhớ hết được 12 thì trong tiếng Anh, hãy dành thời gian học thật chắc 6 thì dưới đây vì chúng được dùng nhiều nhất.

Tiếp theo Phần 1

4. Thì tương lai gần

– Cách dùng

Miêu tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và được lên kế hoạch từ trước.

Ví dụ:

I am going to study Chinese next month.

Tôi sẽ học tiếng Trung vào tháng tới.

Dự đoán hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu chắc chắn.

Ví dụ:

Look at those black clouds. It’s going to rain soon.

Nhìn những đám mây đen đó kìa. Trời sắp mưa rồi.

– Dấu hiệu nhận biết

Có các từ: tomorrow, tonight, next + danh từ thời gian. Ngoài ra còn cần dựa vào ngữ cảnh của câu.

– Cấu trúc

(+) S is/ am/ are going to V

(-) S is/ am/ are not going to V

(?) Is/ Am/ Are S going to V?

Yes, S is/ am/ are

No, S is/ am/ are not

Đối với các ngôi: He, she, it và danh từ số ít thì dùng động từ to be là “is”.

Đối với các ngôi: You, we, they và danh từ số nhiều thì dùng động từ to be là “are”.

Đối với ngôi I thì dùng “am”.

5. Quá khứ đơn

– Cách dùng

Miêu tả hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

I met him yesterday.

Tôi đã gặp anh ấy vào ngày hôm qua.

– Cấu trúc:

(+) S Ved hoặc S was/were adj 

(-) S didn’t V

(?) Did S V?

Yes, S did

No, S didn’t

– Dấu hiệu nhận biết

Có các từ: yesterday, ago, last + danh từ thời gian, in + thời gian quá khứ

6. Thì hiện tại hoàn thành

– Cách dùng

Mô tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm không cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ:

I have been to London.

Tôi đã tới London.

Mô tả hành động đã xảy ra tại quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại.

Ví dụ:

He has taught English for 3 years.

Ông ấy đã dạy tiếng Anh được 3 năm rồi.

Mô tả hành động thuộc về kinh nghiệm

I have never read this book.

Tôi chưa từng đọc cuốn sách này.

Mô tả sự việc nói về sự thay đổi

My business have gotten better since June.

Công việc kinh doanh của tôi tốt hơn từ tháng 6.

– Dấu hiệu nhận biết

Có các từ: In/Over/During/For + the + past/last + time, since, just, ever, yet, recently, up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time,…

– Cấu trúc

(+) S + has/have + PII

(–) S + has/have + not + PII

(?) Has/Have + S + PII?

Yes, S + has/have

No, S + has/have not

Đối với các ngôi: He, she, it và danh từ số ít thì dùng “has”.

Đối với các ngôi: I, you, we, they và danh từ số nhiều thì dùng động từ to be là “have”.

4. Bài tập: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I (study) Chinese in 2000.

2. It (be) cloudy yesterday.

3. We (buy) this house next year.

4. It is the most romantic story I ever (read).

5. We (live) in this town since 1998.

5. Đáp án

1. studied

2. was

3. are going to buy

4. have ever read

5. have lived

Thiên Thảo

Exit mobile version