Đại Kỷ Nguyên

Các thành phần cơ bản trong câu tiếng Anh (P.3): Tân ngữ

Khi nắm vững những kiến thước cơ bản về thành phần của câu, người học sẽ dễ dàng tạo dựng được câu như chơi ghép lego vậy.

Câu tiếng Anh được tạo dựng nên bởi 5 thành tố cơ bản gồm:

Chủ ngữ (Subject = S)

Động từ (Verb = V)

Tân ngữ (Object = O)

Bổ ngữ (Compliment = C)

Trạng ngữ (Adverbial = A)

5 thành tố này được xem là 5 cấu kiện cơ bản để lựa chọn rồi sắp đặt, lắp ghép theo một trật tự quy tắc nhất định để diễn đạt một ý nghĩa giao tiếp nhất định.

Trong tiếng Anh, có 7 mẫu câu cơ bản tùy theo sự có mặt và trình tự sắp xếp của các thành phần trên:

S – V

S – V – O

S – V – O – O

S – V – A

S – V – C

S – V – O – C

S – V – O – A

Chuyên mục sẽ cung cấp cho các bạn những hiểu biết cơ bản như: vai trò, chức năng, biểu hiện, vị trí của các thành phần. Bài học về chủ đề này gồm các phần:

Phần 1: Chủ ngữ (the Subject)

Phần 2: Động từ (the Verb)

Phần 3: Tân ngữ (the Object)

Phần 4: Bổ ngữ (the Complement)

Phần 5: Trạng ngữ (the Averbial)

Phần 6: Bài luyện tập

Tiếp theoPhần 1, Phần 2

III. Tân ngữ

1. Vai trò, chức năng của tân ngữ

Tân ngữ (O) có chức năng thể hiện rõ “ai/ cái gì” chịu tác động trực tiếp của động từ (V). Có 2 loại tân ngữ:

– Tân ngữ trực tiếp (direct Object – dO)

Tân ngữ trực tiếp trả lời câu hỏi “ai/ cái gì” (“whom?” or “what?”) chịu tác động trực tiếp của động từ thuộc loại ngoại động từ (transitive verbs).

Ví dụ:

David repaired his car.

David đã sửa chữa chiếc ô tô của ông.

“his car” là tân ngữ trực tiếp của động từ “repaired”. (What did David repair?)

He invited Mary to the party.

Anh ấy mời Marry đến bữa tiệc.

“Mary” là tân ngữ trực tiếp của động từ “invited” (Whom did he invite?)

– Tân ngữ gián tiếp (indirect Object – iO)

Tân ngữ gián tiếp là đối tượng nhận tân ngữ trực tiếp. Phải có một tân ngữ trực tiếp cho một tân ngữ gián tiếp được đặt trong một câu. Nói cách khác, một tân ngữ gián tiếp không thể tồn tại mà không có một tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ gián tiếp trả lời câu hỏi “đến ai?” (“to whom?), “cho ai?” (“for whom?”), “cho cái gì?” (“for what?”)…

Ví dụ:

They sent him a postcard .

Họ gửi cho anh ta một tấm bưu thiếp.

“him” là tân ngữ gián tiếp của động từ “sent”. (To whom did they send a postcard?)

He bought his son a bike.

Ông ấy mua cho con trai một chiếc xe đạp.

“his son” là tân ngữ gián tiếp của động từ “bought”. (For whom did he buy a bike?)

2. Hình thức biểu hiện

Tân ngữ được thể hiện bằng các hình thức sau:

– Một danh từ (a noun):

Joyce teaches English every day.

Joyce dạy tiếng Anh hàng ngày.

– Một cụm danh từ (a noun phrase):

Joyce has her own language centre.

Joice có một trung tâm ngoại ngữ riêng.

– Một đại từ ở tân cách ( you, me, him, her, it, them, us):

She bought it last year.

Cô ta mua nó năm ngoái.

– Một cụm danh động từ (a gerund phrase):

Her students like speaking English to her.

Sinh viên của cô ấy thích nói tiếng Anh với cô.

– Một cụm động từ nguyên thể (an infinitive phrase):

Joyce hopes to open another centre soon.

Joice hy vọng sẽ nhanh chóng mở thêm một trung tâm nữa.

– Một mệnh đề danh từ (a noun clause):

She knows how she can make this business successful.

Cô ấy biết cách làm thế nào để cho doanh nghiệp này thành công.

3. Vị trí của tân ngữ

– Tân ngữ luôn xuất hiện ngay sau động từ (V) và phải là ngoại động từ (transitive verbs) theo công thức: S – V – O

He likes coffee.

   S      V     O

Anh ta thích cà phê.

– Khi có mặt cả 2 loại tân ngữ trong một câu thì tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp theo công thức: S – V – iO – dO

My wife sent me an email.

     S           V     iO     dO

Vợ tôi gửi cho tôi một thư điện tử.

– Chúng ta có thể hoán đổi vị trí của tân ngữ trực tiếp và gián tiếp mà ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng phải sử dụng thêm giới từ theo 2 công thức sau:

a. S – V – dO – to – iO

My wife sent an email to me.

     S          V       dO        to iO

Vợ tôi gửi một bức thư điện tử cho tôi.

Một số động từ phổ biến có thể theo công thức này là: Give, lend, offer, pass, post, read, sell, send, show, promise, tell…

b. S – V – dO – for – iO

He cooked a delicious meal for all his friends.

 S        V             dO                   for iO

Anh ấy đã nấu một bữa ăn ngon cho các bạn của anh ấy.

Một số động từ phổ biến có thể theo công thức này là: book, buy, get, cook, keep, bring, make, pour,save, find…

Mai Thanh

Exit mobile version