“Both” đề cập đến hai đối tượng cùng nhau, bài học hôm nay sẽ giúp bạn đọc ôn tập và hệ thống lại các cấu trúc đi với both một cách chi tiết.
1. Both + Danh từ số nhiều
We should learn both languages.
Chúng ta nên học cả hai ngôn ngữ.
Both families are so happy.
Cả 2 gia đình đều rất vui.
2. Both + and
– Both + tính từ + and + tính từ
They are both tired and hungry after shopping.
Chúng tôi vừa thấy mệt và đói sau khi đi mua sắm.
– Both + danh từ + and + danh từ
You can be both mother and businesswoman.
Bạn vừa có thể làm mẹ và vừa có thể trở thành nữ doanh nhân.
3. Both + of
– Both + of + danh từ số nhiều
Khi sử dụng both trước các từ như: my, the, his, her,… thì dùng both hoặc both of đều không khiến câu thay đổi nghĩa.
Both his parents (both of his parents) are alive.
Bố mẹ anh ấy đều còn sống.
Both these girls (both of these girls) are very intelligent.
Cả hai cô gái này đều rất thông minh.
Chú ý: Nếu dùng both (không có of) thì không đi cùng “the” ở đằng sau.
Both of the businessmen are wealthy.
Both businessmen are wealthy.
Cả hai nữ doanh nhân đều rất giàu có.
– Both of + tân ngữ
I loved both of them.
Tôi quý cả hai.
This job will be good for both of you.
Công việc này phù hợp với cả hai.
4. Vị trí của both trong câu
– Chủ ngữ + both + động từ
We both prefer orange juice.
Cả hai chúng tôi đều thích nước cam hơn.
– Động từ + tân ngữ + both
The manager called us both.
Quản lý gọi cả hai chúng tôi.
– To be + both
Those things are both cheap.
Cả hai thứ kia đều rẻ.
– Both không sử dụng trong câu mang nghĩa tiêu cực, thay vào đó chúng ta dùng “neither”
Neither of them passed the exam. (Không nói ‘Both of them didn’t pass the exam’.)
Không ai qua được kì thi.
Mai An