Đại Kỷ Nguyên

Những cách từ chối lịch sự trong giao tiếp tiếng Anh

Trong giao tiếp hàng ngày, nhiều trường hợp chúng ta nhận được lời đề nghị hoặc lời nhờ giúp đỡ nhưng vì một số lý do bạn muốn từ chối. Với một số bối cảnh, bạn sẽ không muốn đưa ra lời trả lời thẳng thừng “No, I can’t”, vậy làm sao để trả lời lịch sự và tế nhi? Các bạn cùng tìm hiểu các mẫu câu dưới đây:

1. Một vài cách từ chối khi được nhờ giúp đỡ

Tôi rất muốn giúp bạn nhưng…….

Tôi ước tôi có thể giúp nhưng…….

Như mọi khi thì tôi có thể nhưng…… hoặc Bình thường thì tôi sẽ nói đồng ý, nhưng……

Thật không may , đây là thời điểm không phù hợp với tôi để……..

Tôi sợ rằng tôi không thể,….

2. Cách từ chối khi được đề xuất một việc gì

Tôi đánh giá cao lời để nghị nhưng……..

Điều đó thực sự rất tuyệt nhưng……….

Cảm ơn lời đề nghị nhưng………….

Đó không phải là ý tưởng của tôi khi nói rằng……

Tôi không thực sự thích….

Tôi sẽ không làm điều đó nếu tôi là bạn,…..

3. Cách từ chối khi được mời

Điều đó nghe thật tuyệt nhưng……..

Tôi xin lỗi tôi không thể đến vào ngày/tối hôm đó, tôi có…….

Tôi thực sự trân trọng lời mời nhưng………

Tôi ước tôi có thể tới nhưng không may…….

Bạn thật tử tế nhưng…….

Cảm ơn (Cảm ơn vì đã mời/ Cảm ơn rất nhiều) nhưng tôi phải…….

4. Bốn bước để nói 1 câu từ chối lịch sự cơ bản

Bốn bước của câu từ chối thường gồm có:

1/  Cảm ơn trước.

Thank you,

2/ Dùng but.

Thank you, but…

3/ Ðưa ra lý do từ chối. .

Thank you, I’d really like to go to the party, but I have to study tonight.

Tôi muốn đi dự tiệc lắm, nhưng tối nay tôi phải học bài.

4/ Ðưa ra đề nghị khác.

Thank you, I’d really like to go to the party, but I have to study tonight, maybe some other time

Cảm ơn tôi thực sự muốn tới dự bữa tiệc nhưng tôi phải học tối nay, có lẽ để dịp khác vậy.

Một vài ví dụ cụ thể

Ví dụ 1: Hàng xóm của bạn chuyển tới căn hộ mới và đến phút cuối mới tới nhờ bạn chuyển giúp đồ đạc. Bạn đang bận chuẩn bị cho bài thuyết trình nên không thể giúp được. Bạn có thể nói:

Tôi rất muốn giúp bạn nhưng bây giờ tôi thực sự đang bận chuẩn bị bài thuyết trình , do vậy tôi không rảnh

Tôi ước tôi có thể giúp nhưng tôi có rất nhiều thứ phải làm cho bài thuyết trinh tôi phải thực hiện ngày mai

Bình thường tôi có thể giúp bạn nhưng tôi phải chuẩn bị cho bài thuyết trình lớn của tôi ngày mai

Không may hiện giờ không phải thời gian hợp lý cho tôi, tôi phải thực hiện một bài thuyết trình quan trọng

Ví dụ 2: Bạn của bạn đề nghị đón bạn lúc tan làm, nhưng bạn đã có kế hoạch đi uống nước với đồng nghiệp và vi thế bạn không cần đi cùng anh ấy về nhà, bạn có thể trả lời:

Tôi đánh giá cao lời đề nghị nhưng tôi đã có dự định đi uống nước với đồng nghiệp

Điều đó thật tuyệt, nhưng tối có lẽ không phải tối nay, vì tôi đã có kế hoạch đi uống với đồng nghiệp của mình.

Cảm ơn lời đề nghị nhưng tôi vừa có kế hoạch đi uống với đồng nghiệp của tôi rồi, tại sao bạn không đến và uống cùng chúng tôi nhỉ?

Ví dụ 3: Một người đồng nghiệp mời bạn tới bữa tiệc của cô ấy, nhưng bạn không thích người đó lắm hoặc vì lý do nào đó nên không muốn đi. Bạn có thể nói:

Điều đó nghe thật tuyệt nhưng tôi không không thể đến vào lúc đấy.

Tôi xin lỗi tôi không thể tới vào tối hôm đó. Tôi đã có một vài kế hoạch khác rồi

Tôi thực sự đánh giá cao lời mời nhưng có lẽ tôi sẽ không thể tới bữa tiệc vào lúc đấy

Ước gì tôi đến được, nhưng thật không may tôi lại không thể, chúc bạn có một bữa tiệc tuyệt vời

Yến Nga

Exit mobile version