Đại Kỷ Nguyên

Phân biệt comprise, consist of, compose, include và contain

Chúng ta đều biết comprise, consist of, compose, include contain mang nghĩa chứa đựng, bao gồm. Nhưng việc phân biệt được sự khác nhau giữa chúng trong cách sử dụng lại không hề đơn giản. Hãy đọc bài học sau và thử làm bài tập cuối trang các bạn nhé!

Consist of và Comprise

Consist of (sth) và Comprise được dùng khá giống nhau, đồng nghĩa với to be made of or formed from something (được tạo nên bởi hoặc được làm nên bởi cái gì đó). Nghĩa là sau consist of comprise là các thành phần đã cấu tạo nên nó.

Ví dụ:

The British Parliament comprises/consists of the House of Commons and the House of Lords

Quốc hội Anh bao gồm Hạ viện và Thượng viện.

Lưu ý:

Ví dụ: The whole group consists of students. (Toàn bộ nhóm gồm có các sinh viên)

Không nói The whole group is consisting of students.

Ví dụ: The water molecule comprises two atoms of hydrogen and one atom of oxygen. (Phân tử nước bao gồm hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy.)

Không nói The water molecule is comprised of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen.

Ví dụ: The whole group consists of students.

Không nói The whole group is consisted of students.

Compose

Compose đồng nghĩa với make up hoặc to make (làm, cấu thành) đề cập đến những thành phần hợp thành cái toàn thể, sau compose là cái mà các thành phần đã cấu tạo nên nó (ngược lại với comprise).

Compose có thể dùng trong cả thì chủ động và bị động, nhưng cần lưu ý chủ ngữ của câu (subject)

Ví dụ:

Two atoms of hydrogen and one atom of oxygen compose the water molecule (Hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy cấu thành các phân tử nước.)

= The water molecule is composed of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen

(Các phân tử nước được cấu thành bởi hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy.)

Lưu ý: Compose cũng không được dùng trong thì tiếp diễn (continuous form)

Include

Mang ý nghĩa là bao gồm, kể cả, đồng nghĩa với comprise. Sau nó là các thành phần, có thể không cần đầy đủ các thành phần hay một phần mà cấu tạo nên cái toàn thể (part of the whole).

Ví dụ:

Box includes six Barbie dolls and three balls.

Hộp bao gồm sáu con búp bê Barbie và ba quả bóng.

(Ý nói trong hộp còn có thể có những đồ vật khác, không chỉ có sáu con búp bê và ba quả bóng)

Include còn có nghĩa là mang thêm, cộng thêm vào (make part of the whole).

Ví dụ:

I haven’t included my tap-dancing history in my resume.

Tôi đã không đưa lịch sử nhảy thiết hài của mình vào trong hồ sơ.

Include cũng thường hay xuất hiện dưới dạng V-ing là including.

Ví dụ:

Eight ​people, including two ​children, were ​injured in the ​explosion.

Tám người, trong đó có hai trẻ em, bị thương trong vụ nổ.

Contain

Mang ý nghĩa chứa đựng (có bên trong), bao gồm, bao hàm (have inside, have as part).

Contain khác với consist of ở chỗ là nó mang tính chứa đựng hơn là tính bao gồm.

Ví dụ:

The bottle contains water.

Cái chai chứa nước.

(Ý nói trong chai không còn gì ngoài nước)

Coca-Cola contains no alcohol.

Coca-Cola không chứa cồn.

(Có nghĩa là cồn không phải là một phần hay thành phần của Coca-Coca.)

Lưu ý: Từ container nghĩa là đồ đựng, thùng chứa, thùng hàng.

Bài tập

Điền dạng đúng của comprise/consist of/include/contain/compose để điền vào chỗ trống:

  1. This bill ______ tax and service.
  2. Mercury, Venus, Earth and Mars ______ the inner planets
  3. The committee is ______ of teachers and workers.
  4. The package ______ a book of instructions.
  5. The team ______ of four European and two Americans.
  6. Oil and coal ______ 70% of the nation’s exports.
  7. Try to avoid foods which ______ a lot of fat.
  8. Muscle is ______ of different types of protein.
  9. A baseball team is made up of nine players. The team ______ a pitcher, a catcher, and a right fielder.
  10. How much liquid do you think this bottle ______?

Đáp án

  1. includes
  2. compose
  3. consisted
  4. includes
  5. consists
  6. comprise
  7. contain
  8. composed
  9. includes
  10. contains

Yến Nga

Exit mobile version