Ba từ Injure, Damage và Harm đều có nghĩa là làm hại, làm tổn thương đến ai hoặc vật gì đấy. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ học cách phân biệt và sử dụng chúng thật chính xác nhé!
Injure (verb)
Ý nghĩa: Gây ra những thương tổn về thể xác (thường là do tai nạn).
Injure hầu như luôn luôn dùng để chỉ sự tổn hai về mặt thể chất. Khi nói về một người hoặc một con vật bị thương cũng đều có thể sử dụng injure. Injury (danh từ) cũng còn được dùng để chỉ vị trí tổn thương trên cơ thể. Ta có thể gọi một cánh tay gãy là an injury.
Ví dụ:
A bomb exploded at the embassy, injuring several people.
Một quả bom bị nổ ở đại sứ quán và làm vài người bị thương.
Động từ này thường được dùng ở thể bị động:
He was badly injured in the crash.
Anh ta bị thương rất nặng trong vụ va chạm.
Five people were killed and ten were injured in the accident.
Năm người chết và mười người bị thương trong vụ tai nạn.
Injure còn có nghĩa là làm hỏng thanh danh của ai:
Malicious gossip seriously injured her reputation.
Những chuyện ngồi lê đôi mách có ác ý đã xúc phạm nặng nề đến thanh danh cô ấy.
Damage (verb/noun)
Ý nghĩa: Phá huỷ , phá hoại, thiệt hại.
Damage cũng diễn tả những tác động tiêu cực. Nó thường dùng để chỉ những tác động tiêu cực lên các tài sản vật chất, nhưng nó cũng có thể được dùng trong lĩnh vực tâm lý, mang tính trừu tượng như danh tiếng, nền kinh tế, sức khoẻ, hạnh phúc. Bạn có thể damage một chiếc xe hơi hoặc một niềm tin…
Ví dụ:
Many buildings were badly damaged during the war.
Nhiều toà nhà bị thiệt hại nghiêm trọng trong chiến tranh.
It was a scandal that damaged a lot of her reputations.
Có một vụ bê bối đã gây thiệt hại cho danh tiếng của cô ta.
Damage còn mang nghĩa danh từ
Strong winds had caused serious damage to the roof.
Những cơn gió mạnh gây ra các thiệt hại nghiêm trọng cho mái nhà.
Harm (verb / noun)
Ý nghĩa: Sự tổn hại, gây tổn hại, gây tổn thường. Dùng cho cả người và vật, mang đặc tính trừu tượng như hạnh phúc, cuộc sống, sức khoẻ, sự nghiệp.
Ví dụ:
Với vai trò danh từ
A mistake like that will do his credibility a lot of harm.
Những sai lầm như vậy sẽ gây rất nhiều tổn hại cho sự tín nhiệm của anh ta.
Missing a meal once in a while never did anyone any harm.
Thiếu món ăn trong một lúc cũng đã không gây tổn hại đến ai.
Với vai trò động từ
Thankfully no one was harmed in the accident.
Thật biết ơn khi không ai bị thương trong vụ tai nạn.
The government’s reputation has already been harmed by a series of scandals.
Uy tín của chính phủ đã bị tổn hại sau một chuỗi các scandal.
Bài tập:
- He claimed that working too hard was (harming/ injuring/ damaging) his health.
- pollutants that harm the environment; people who were (harmed / injured / damaged) in the accident.
- The police have been ordered to pay substantial (harms/ injuries/ damages) to the families of the two dead boys.
- The storm did great (harm/ injure/ damage) to the crops.
- She fell and (harmed /injured /damaged) her shoulder.
- The doctors were worried that he might have suffered brain (harm/ injury/ damage).
- Their (harms/ injuries/ damages) were thought to be serious.
- They made a mistake and meant no (harm/ injure/ damage).
Đáp án:
- injuring
- harmed
- damages
- harm
- injured
- damage
- injuries
- harm
Yến Nga
Xem thêm: