Đại Kỷ Nguyên

Phân biệt like, alike, similar to và the same

LIKE

Nghĩa: (giới từ) Giống (như), trái nghĩa: unlike.

Cấu trúc:

Be + like + N (danh từ)

Ví dụ:

This hat is like that hat.

Cái mũ này giống cái mũ kia.

N + like + N

I have a hat like yours.

Tôi có một cái nón giống cái của bạn

like + N, + mệnh đề

Like his father, he is a teacher.

Giống như bố mình, anh ấy là một giáo viên.

ALIKE

Nghĩa: (giới từ/tính từ) Giống nhau

Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ (noun) hoặc danh từ số nhiều (plural noun)

Ví dụ:

This hat and that one are alike

Cái mũ này và cái mũ kia giống nhau.

They tried to treat all their children alike

Họ cố gắng đối xử với tất cả những đứa trẻ như nhau.

Lưu ý: Không dùng Alike đứng trước một danh từ

SIMILAR TO

Nghĩa: (tính từ) tương tự

Cấu trúc: Không “to” nếu similar đứng một mình hoặc “similar + to + N/Pronoun”

Ví dụ:

Your hat is similar to mine. (mine = my hat)

Mũ của bạn tương tự mũ của tôi.

THE SAME

Nghĩa: giống nhau

Cấu trúc: The same as + N/The same +noun+as…/The same + N.

Ví dụ:

An’s salary is the same as mine = An gets the same salary as me

Lương của An bằng lương của tôi.

We go to the same school

Chúng tôi học cùng trường.

Bài tập:

Chọn A. Alike, B.Like, C.Similar to, D.The same as

  1. The twins are … in looks but not in personality
  2. These three photographs are almost … .
  3. She’s … her sister.
  4. Her ideas are quite … mine.
  5.  I want a shirt that’s … the one in the window.
  6. His eyes is …his father.
  7. His father and he are ….
  8. What’s that noise? It sounds … a baby crying.
  9. Although they are brother, they don’t look ….

Đáp án.

  1. A, 2.A, 3.B, 4.C, 5.D, 6.B, 7.A, 8.B, 9.A
Exit mobile version