Most

  • Most là tính từ (adj), bổ nghĩa cho danh từ.

Most + N ( đi với danh từ không xác định ) = hầu hết

Ví dụ:

Most children like playing and hate being given homework.

Hầu hết trẻ em thích vui chơi và ghét bị giao bài tập về nhà.

  • Most ( adv) = very/ extremely E.g: This task is most important ( = extremely important) (Nhiệm vụ này rất quan trọng)
  • Most : dạng so sánh bậc nhất của much/many Eg: I love my mom (the) most  (Tôi yêu mẹ tôi nhất)

Most of

Trường hợp này Most chính là một đại từ (pronoun)

Khi muốn đề cập đến những đối tượng cụ thể, đã được biết đến hay hiểu từ trước thì bắt buộc phải dùng [Most of] và theo sau nó phải là các danh từ xác định:

Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his… + N = hầu hết

Ví dụ:

Most of the students in this school are intelligent.

Hầu hết sinh viên ở trường này đều thông minh.

She has eaten most of that cake.

Cô ấy đã ăn gần hết cái bánh.

Almost

Almost là một trạng từ (adv) = nearly: hầu hết, gần như

Thường đi với Anybody, anything, no one, nobody, all, everybody, every

Ví dụ:

Almost no one refused to join the party.

Gần như không có một ai từ chối tham gia bữa tiệc.

Almost all Vietnamese (people) eat rice.

Hầu hết người Việt Nam đều ăn cơm.

Mostly

Mostly là trạng từ (adv) = mainly, generally: Chủ yếu là, thường là

Ví dụ:

The members here are mostly students

Thành viên ở đây hầu hết là học sinh

Bài tập:

Chọn: A. most, B. most of, C. almost, D. mostly

  1. …………Vietnamese people understand French.
  2.    My weekends were spent …………. alone.
  3.    ………… my friends live abroad
  4.    She has eaten ………… that cake.
  5.    …………. all workers are on strike.
  6.    ………….students passed the test.

 

Đáp án:

1.A, 2.D, 3.B, 4.B, 5.C, 6.A

Yến Nga