Đại Kỷ Nguyên

Thuộc làu cách sử dụng mạo từ ‘The’ trong vài nốt nhạc

Rất nhiều người học thường lúng túng với cách sử dụng mạo từ “the” vì có nhiều điều cần phải nhớ. Gần đây, thầy giáo trẻ Nguyễn Thái Dương đã mượn âm nhạc của bài hát “Ngắm hoa lệ rơi” để tóm tắt những quy luật phổ biến về mảng kiến thức này.

Cái tên Nguyễn Thái Dương chắc hẳn không còn xa lạ với nhiều người học tiếng Anh. Anh nổi tiếng bởi những bản nhạc chế lồng ghép kiến thức ngoại ngữ nhằm tạo hứng thú cho người học. Cùng thưởng thức ca khúc chế “Ngắm hoa lệ rơi” dưới đây và ôn tập lại cách dùng mạo từ “the” nhé!

I. Trường hợp dùng “the”

1. The + điều duy nhất

Ví dụ: the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng) the king (ông vua)…

2. Trước điều mà ta đã nhắc tới từ trước và khi nhắc lại điều mà người ta từng nghe qua.

Ví dụ:

There was a princess. The princess was so kind.

Có một nàng công chúa, nàng rất tốt bụng.

3. The + tính từ chỉ số thứ tự

Ví dụ: the first time (lần đầu tiên), the second year (năm thứ 2), the last boy (cậu bé cuối cùng)…

4. The + danh từ + cụm giới từ

Ví dụ: the book on my table (cuốn sách trên bàn tôi), the pen in my bag (chiếc bút trong cặp tôi)…

5. The + danh từ + mệnh đề quan hệ

Ví dụ:

The book that you’re holding is mine.

Cuốn sách mà bạn đang cầm là của tôi.

The man whom she loves is Tom.

Chàng trai mà cô ấy thích là Tom.

6. The + so sánh hơn nhất

Ví dụ: the best student (học sinh giỏi nhất), the most beautiful girl (cô gái xinh đẹp nhất), the biggest house (ngôi nhà lớn nhất)…

7. The + dãy núi, biển, sông, quần đảo, sa mạc

The + dãy núi

Ví dụ: The Himalaya, the Andes, the Alps…

The + biển

Ví dụ: The Pacific Ocean, the Atlantic Ocean…

The + sông

Ví dụ: The Mekong river, The Thames…

The + quần đảo

Ví dụ: The Paracel Islands (Hoàng Sa)…

The + sa mạc

Ví dụ: The Sahara, the Gobi…

8. The + quốc gia do nhiều khu vực ghép lại

Ví dụ: The USA, the UK…

9. The + tính từ = nhóm người

Ví dụ: The poor (những người nghèo), the disabled (những người khuyết tật)…

10. The + nhạc cụ

Ví dụ: The guitar, the piano, the flute…

11. The + loài thú

Ví dụ: The cat (loài mèo), the dog (loài chó)…

12. The + tên các mùa

Ví dụ: The summer (mùa hè), the winter (mùa đông)…

13. The + họ + s/es

Ví dụ: The Smiths (nhà họ Smiths), the Joneses (nhà họ Joneses)…

II. Trường hợp không dùng “the”

1. Châu lục: Europe, NOT the Europe

2. Đỉnh núi: Mount Everest, NOT the Mount Everest

3. Quốc gia: Vietnam, NOT the Vietnam

4. Thành phố: New York, NOT the New York

5. Đường phố: Tran Phu Street, NOT the Tran Phu Street

6. Đảo nhỏ: Con Dao Island, NOT the Con Dao Island

7. Tên hồ: Hoan Kiem lake, NOT the Hoan Kiem lake

8. Tiểu bang: Michigan, NOT the Michigan

Video: SpeakOnly – Học Nói Mà Thôi

Thanh Trúc

Exit mobile version