Bài viết này cung cấp cho độc giả danh sách từ A-Z các tính từ miêu tả cảm xúc bằng tiếng Anh cùng các ví dụ chi tiết.
L
lazy: lười nhác, biếng
Ví dụ: “I can’t be bothered to do anything today – I feel really lazy!”- “Tôi không thể quan tâm làm việc gì hôm nay – Tôi thấy rất lười!”
lucky: may mắn
Ví dụ: “I’m going to play the lottery – I feel lucky today!”- “Tôi sẽ chơi sổ số – Tôi thấy rất may mắn hôm nay”
let down: thất vọng
Ví dụ: “When you didn’t turn up to the meeting, I felt really let down.”- “Khi bạn không tới dự cuộc họp, Tôi thấy rất thất vọng.”
M
maternal: cảm giác của người mẹ
Ví dụ: “Looking at my sister’s new baby made me feel really maternal.”- “Nhìn đứa con mới chào đời của em gái tôi khiến tôi cảm thấy thực sự như một người mẹ.”
N
nonplussed: sững sờ, ngạc nhiên
Ví dụ: “I was so nonplussed by his announcement that I couldn’t say anything.”- “Tôi đã sững sờ vì tuyên bố của anh ta tới nỗi tôi không thể nói bất kỳ điều gì.”
negative: tiêu cực
Ví dụ: “I feel very negative about my job – the pay is awful.”- “Tôi thấy rất tiêu cực về công việc của tôi – lương quá tệ.”
O
overwhelmed: choáng ngợp, choáng, rất ngạc nhiên
Ví dụ: “I was overwhelmed by the offer of promotion at work.”- “Tôi rất choáng ngợp bởi lời đề nghị thăng chức trong công việc.”
over the moon: sung sướng, hạnh phúc
Ví dụ: “She was over the moon with her new bicycle and rode it every day for a whole year.”- “Cô ấy rất vui với chiếc xe đạp mới và đi nó hàng ngày trong cả năm.”
P
positive: tích cực
Ví dụ: “She’s a very positive person and never lets anything get her down.”- “Cố ấy rất tích cực và không bao giờ để điều gì ảnh hưởng xấu tới mình.”
positive: rất chắc chắn, quả quyết
Ví dụ: “Are you sure that’s what you want? Yes – I’m positive.”- “Bạn có chắc chắn đó là điều bạn muốn? Vâng – Tôi chắc chắn.”
R
relaxed: thư giãn, thoải mái
“I was completely relaxed after I came back from holiday.”- “Tôi hoàn toàn thoải mái sau khi trở về từ kỳ nghỉ.”
reluctant: miễn cưỡng, khó bảo, không sẵn sàng
Ví dụ: “I’m reluctant to buy a new car – the one we have is fine.”- “Tôi không sẵn sàng mua một chiếc xe mới – cái mà chúng có vẫn tốt.”
S
seething: giận sôi lên nhưng không thể hiện ra bên ngoài
Ví dụ: “She was seething after her boss criticised her.”- “Cô ấy rất tức tối sau khi ông chủ của cô ấy phê bình.”
sad: buồn
Ví dụ: “It makes me sad to see all those animals in cages at the zoo.”- “Tôi thấy buồn khi thấy những con thú đó ở trong chuồng ở vườn thú.”
scared: sợ
Ví dụ: “Are you scared of heights?”- “Bạn có sợ độ cao không?’
stressed: căng thẳng
“I feel really stressed at work – I need a break.”- “Tôi thấy thực sự căng thẳng với công việc – Tôi cần nghỉ ngơi chút.”
“He was stressed out by all the travelling in his job.”- “Anh ấy bị căng thẳng bởi các chuyến đi trong công việc.”
T
terrific: tuyệt diệu, tuyệt vời
Ví dụ: “I feel terrific today!”- “Tôi cảm thấy rất tuyệt hôm nay”
terrible: tồi tệ
Ví dụ: “I’ve got a blinding headache and I feel terrible.”- “Tôi đau đầu mờ cả mắt và thấy rất tệ.”
terrified: rất sợ
Ví dụ: “She’s terrified of spiders and screams whenever she sees one.”- “Cô ấy rất sợ nhện và la lên bất kỳ khi nào nhìn thấy nó.”
tense: căng thẳng, uể oải
Ví dụ: “You look a bit tense. Did you have a bad day at work?” –“Trông bạn hơi căng thẳng. Bạn đã có một ngày làm việc không tốt hả?”
U
upset: giận, buồn
Ví dụ: “I’m sorry you’re upset – I didn’t mean to be rude.”- “Tôi xin lỗi vì làm bạn buồn – Tôi không có ý bất lịch sự.”
unhappy: buồn
Ví dụ: “I was unhappy to hear that I hadn’t got the job.”- “Tôi buồn khi nghe rằng tôi không có việc làm.”
V
victimised: tàn nhẫn, lừa bịp
Ví dụ: “My boss kept criticising me and not the others, so I felt quite victimised.”- “Ông chủ của tôi liên tục chỉ trích tôi mà không phải người khác, tôi thấy thật tàn nhẫn.”
W
wonderful: tuyệt vời
Ví dụ: “I felt wonderful after such a relaxing weekend.”- “Tôi thấy thật tuyệt vời sau cuối tuần thư giãn.”
Thuần Thanh (Theo English-at-home)
Xem thêm: