Đại Kỷ Nguyên

Từ vựng chủ đề: Bệnh tật

ailment /’eɪlmənt/ sự đau ốm, bệnh tật
injure /’ɪndʒər/ bị thương
rash /ræʃ/ phát ban
fever /’fiːvər/ sốt
insect bite /’ɪnsekt baɪt/ côn trùng đốt
chill /tʃɪl/, cold /kəʊld/ cảm lạnh
headache /’hedeɪk/ đau đầu
stomach ache /’stʌmək-eɪk/ đau dạ dày, đau bụng
backache /’bækeɪk/ đau lưng
toothache /’tuːθeɪk/ đau răng
high blood pressure /haɪ blʌd ‘preʃər/ cao huyết áp
sore throat /sɔːʳ θrəʊt/ viêm họng
sprain /spreɪn/ sự bong gân
infection /ɪn’fekʃən/ nhiễm trùng
broken bone /’brəʊkən bəʊn/ gãy xương
cut /kʌt/ bị cắt
bruise /bruːz/ vết thâm, bầm
burn /bɜːn/ bị bỏng
earache /ˈɪreɪk/ đau tai
measles /ˈmiːzlz/ bệnh sởi
flu /fluː/ bệnh cảm cúm
broken leg gãy chân
fever /ˈfiːvər/ sốt
cramp /kræmp/ bị chuột rút (vọp bẻ)
runny nose: chảy nước mũi

(Độc giả nhấn vào ảnh để xem hình lớn và tải về máy)

Ví dụ:

Even worse, the mortality rate for this ailment is 100%.
Thậm chí còn tệ hơn, tỷ lệ tử vong đối với bệnh này là 100%.

The initial symptoms of the disease are fever and sore throat.
Các triệu chứng ban đầu của bệnh là sốt và đau họng.

You probably have high blood pressure if your blood pressure readings are consistently 140 over 90, or higher, over a number of weeks.
Bạn có thể bị bệnh huyết áp cao nếu chỉ số huyết áp của bạn luôn ở khoảng 90/140 hoặc cao hơn trong vài tuần liên tục.

Many human illnesses are caused by infection with either pathogenic (disease-causing) bacteria or viruses.
Nhiều bệnh nhân mắc bệnh do nhiễm trùng với một trong hai nguyên nhân gây bệnh là vi khuẩn hoặc vi rút.

Bruises are usually black or blue marks on the skin that appear after a bump or injury.
Vết bầm tím thường là vết mầu đen hoặc xanh xuất hiện trên da sau một cú va chạm mạnh hay trấn thương.

Thu Hiền

Exit mobile version