Đại Kỷ Nguyên

Từ vựng chủ đề: Các loại bánh

Crepe /kreip/ bánh kếp

Pancake /’pænkeik/ bánh bột mì mỏng

Biscuit /’biskit/ bánh quy nói chung

Cookie /’kuki/ bánh quy tròn, dẹt, nhỏ

Bread /bred/ bánh mì

Cake /keik/ bánh ngọt

Pretzel /‘pretsl/bánh xoắn

Pitta /pitə/ bánh mì dẹt Hy Lạp

French bread /frentʃ bred/ bánh mì Pháp

Croissant /’krwʌsɒη/ bánh sừng bò

Swiss roll /swis ‘roul/ bánh kem cuộn

Bagel /’beigl/ bánh mỳ vòng

Donut /‘dounʌt/ bánh rán đô-nắt

Rolls /’roul/ bánh mì tròn

Bread stick /bred stick/ bánh mì que

Pastry /’peistri/ bánh ngọt nhiều lớp

Wrap /ræp/ bánh cuộn

Brioche /‘bri:ou∫/ bánh mì ngọt kiểu Pháp

Muffin /’mʌfin/ bánh nướng xốp

Waffle /’wɔfl/ bánh quế

Tart /tɑ:t/ bánh nhân hoa quả

Pie /pai/ bánh nướng nhân mứt

(Độc giả nhấn vào ảnh để xem hình lớn và tải về máy)

Ví dụ

Our soft pretzels are made with delicious dough, twisted and baked to a golden brown.

Bánh xoắn của chúng tôi được làm từ loại bột nhào ngon, xoắn và nướng đến vàng sẫm.

Making your own croissants is not difficult; there’s no special equipment or hard-to-find ingredients required.

Tự làm bánh sừng bò không quá khó, không cần thiết bị hay thành phần nguyên liệu đặc biệt gì.

This classic Swiss roll recipe requires just four everyday ingredients – caster sugar, plain flour, eggs and jam. 

Công thức bánh kem cuộn kinh điển chỉ cần có 4 loại nguyên liệu phổ biến – đường bột, bột mì thường, trứng và mứt.

All of our bagels are made from scratch, without any added fat.

Tất cả các ổ bánh mì vòng của chúng tôi đều được làm từ các thành phần nguyên liệu gốc ban đầu mà không thêm bất kỳ chất béo nào.

Breakfast becomes an occasion when you make waffles

Bữa sáng sẽ trở nên đặc biệt khi bạn làm bánh quế.

Thu Hiền

Xem thêm:

Exit mobile version