Đại Kỷ Nguyên

Từ vựng chủ đề: Các môn học

  1. Maths (mathematics) /mæθs/ mæθi’mætiks/ môn toán
  2. Science /’saiəns/ khoa học
  3. Chemistry /’kemistri/ hóa học
  4. Physics /’fiziks/ vật lý
  5. Biology /bai’ɔlədʤi/ sinh học
  6. Medicine /’medsin/ y học
  7. Dentistry /’dentistri/ nha khoa
  8. Veterinary medicine /’vetərinəri ‘medsin/ thú y
  9. Accountancy /ə’kauntənsi/ kế toán
  10. Business studies /’bizinis /’stʌdis/ kinh doanh học
  11. Economics /,i:kə’nɔmiks/ kinh tế học
  12. Nursing /nə:sing/ y tá, cấp dưỡng
  13. Computer science /kəm’pju:tə ‘saiəns/ khoa học máy tính
  14. Law /lɔ:/ luật
  15. Modern languages /’mɔdən /’læɳgwidʤs/ngôn ngữ hiện đại
  16. Literature /’litəritʃə/ văn học
  17. Geography /dʤi’ɔgrəfi/ địa lý
  18. Geology /dʤi’ɔlədʤi/ địa chất học
  19. Sociology /,sousi’ɔlədʤi/ xã hội học
  20. Social studies /’souʃəl ‘stʌdis/ nghiên cứu xã hội
  21. Classics /’klæsiks/ ngôn ngữ, văn học và lịch sử Hy Lạp
  22. Politics /’pɔlitiks/ chính trị học
  23. Media studies /’mi:djəm /’stʌdis/ nghiên cứu truyền thông
  24. Philosophy  /fi’lɔsəfi/ triết học
  25. Psychology /sai’kɔlədʤi/ tâm lý học
  26. Archaeology /,ɑ:ki’ɔlədʤi/ khảo cổ học
  27. History /’histəri/ lịch sử
  28. Engineering /,endʤi’niəriɳ/ kỹ thuật
  29. Theology /θi’ɔlədʤi/ thần học
  30. Music /’mju:zik/ âm nhạc
  31. Fine art /fain ɑ:t/ mỹ thuật
  32. History of art /’histəri əv ɑ:t/ lịch sử nghệ thuật
  33. Architecture /’ɑ:kitektʃə/ kiến trúc

High school chemistry most commonly is offered during the 11th grade. It is a huge field, commonly broken up into various subjects.

Môn hóa học ở trường trung học thường được dậy vào năm lớp 11. Đó là một lĩnh vực rộng lớn, thường được chia thành các chủ đề khác nhau.

You will often require a high-school or A-level qualification in English language or English literature.

Thường thì bạn sẽ được yêu cầu tốt nghiệp trung học hay bằng A tiếng Anh hoặc văn học Anh.

At A-level students will concentrate on people, politics and participation as well as governing modern Britain.

Tại trình độ A, sinh viên sẽ tập trung vào con người, chính trị học và sự đóng góp cũng như hình thức cai trị cận đại tại Anh quốc.

Students enrolled in lower division psychology courses must serve as experimental subjects for three hours per course.

Học sinh ghi danh và các khóa học ngành nhỏ trong tâm lý học phải làm đối tượng thử nghiệm 3 giờ đồng hồ trong mỗi khóa học.

Christian Theology concerns the history, philosophy, practices and teachings of the Christian faith, and so has close links with biblical studies, history and philosophy.

Thần học Ki tô giáo liên quan đến lịch sử, triết học, thực hành và giáo pháp của đức tin Ki tô giáo, và do đó, có liên kết chặt chẽ với các nghiên cứu về Kinh Thánh, lịch sử và triêt học.

Thu Hiền

Exit mobile version