Đại Kỷ Nguyên

Từ vựng: Động vật có vú (phần II)

pony /ˈpoʊni/-/ˈpəʊni/ ngựa nhỏ
foal /foʊl/-/fəʊl/ ngựa con, lừa con
zebra /ˈzebrə/,/ˈziːbrə/ ngựa vằn
bison /ˈbaɪsən/ bò rừng bison
donkey /ˈdɒŋki/ con lừa
sheep /ʃiːp/ cừu
lamb /læm/ cừu con
deer /dɪr/-/dɪəʳ/ con hươu
fawn /fɔːn/ hươu nhỏ
goat /goʊt/-/gəʊt/ con dê
giraffe /dʒəˈrɑːf/ hươu cao cổ
hog /hɔːg/ lợn rừng
calf /kɑːf/ con bê
cow /kaʊ/ bò cái

(Nhấn vào ảnh để xem hình lớn và tải về máy)

Ví dụ:

No animal has a more distinctive coat than the zebra
Không có loài động vật nào có bộ lông đặc biệt hơn ngựa vằn.

New Zealand scientists are using Adelaide as a base to breed a flock of sheep genetically modified to develop Huntington’s disease.
Các nhà khoa học New Zealand đang sử dụng Adelaide như là một cơ sở để nuôi bày cừu biến đổi gen để phát triển bệnh Huntington.

A sheep in its first year is called a lamb in English.
Một con cừu ở giai đoạn 1 năm đầu đời được gọi là “lamb” (cừu con) trong tiếng Anh.

The deer is found in the forests of Europe, Asia and North America, where most deer grow to an average of about 1 meter tall.
Nai được tìm thấy trong các khu rừng ở Chau Âu, Châu Á và Bắc Mỹ, ở đó chúng phát triển tới độ cao trugn bình là khoảng 1 mét.

Giraffes are the tallest land animals. A giraffe could look into a second-story window without even having to stand on its tiptoes.
Hươu cao cổ là loài động vật trên cạn cao nhất. Một con hươu cao cổ có thể nhìn vào cửa sổ ở tầng hai của một tòa nhà mà không cần nhón chân.

Thu Hiền

Xem thêm:

Exit mobile version