Đại Kỷ Nguyên

27 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

Trong bài nay, Đại Kỷ Nguyên xin giới thiệu với các bạn những từ vựng cơ bản dùng trong hoạt động xuất nhập khẩu. Chúng ta cùng học nhé!

Bill of lading: vận đơn ( danh mục hàng hóa trên tàu )

C.&F ( cost and freight): giá hàng hóa và cước phí không bao gồm bảo hiểm

C.I.F (cost, insurance & freight): giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí

Cargo: hàng hóa được vận chuyển bằng tàu thủy hoặc máy bay

Certificate of origin: chứng nhận nguồn gốc xuất xứ

Container: thùng đựng hàng hóa để vận chuyển

Customs: hải quan, thuế nhập khẩu

Customs declaration form: tờ khai hải quan

Declare: kê khai

F.A.S (free along ship): bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng nhưng không gồm chi phí chất hàng lên tàu

F.O.B ( free on board): người bán chịu trách nhiệm đến khi hàng được chất lên tàu

Freight: hàng hóa được vận chuyển

Import: nhập khẩu

Importer: bên nhập khẩu (người mua hàng hóa từ nước ngoài)

Irrevocable: không thể hủy ngang

Irrevocable letter of credit: tín dụng thư không thể hủy ngang

L/C (letter of credit): tín dụng thư

Merchandise: hàng hóa mua và bán

Export: xuất khẩu

Exporter: bên xuất khẩu

Export certificate: giấy chứng nhận xuất khẩu

Packing list: phiếu đóng gói hàng hóa ( một tài liệu gửi kèm với hàng hóa để chứng minh hàng đã được kiểm tra)

Pro forma invoice: hóa đơn tạm

Quay: bến cảng

Ship: vận chuyển

Shipping agent: đại lý vận chuyển

Waybill: danh sách hàng hóa, bảng kê khai hàng hóa

Ví dụ:

Importers must present an export certificate and a certificate of origin issued by the relevant authority in the exporting country.

Các nhà nhập khẩu phải xuất trình một giấy chứng nhận xuất khẩu và một giấy chứng nhận nguồn gốc xuát xứ được phát hành bởi một cơ quan có thẩm qyền ở nước xuất khẩu.

Banks may advise that the best method of payment is confirmed irrevocable letter of credit.

Các ngân hàng có thể tư vấn rằng phương pháp thanh toán tốt nhất được khẳng định là tín dụng thư không hủy ngang.

You should take advice from a shipping agent before you export your product

Bạn nên tham khảo lời khuyên từ bên đại lý vận chuyển trước khi bạn xuất khẩu sản phẩm của bạn.

The seller had agreed to despatch goods free on board.

Người bán đã đồng ý vận chuyển hàng hóa đến khi hàng được chất lên tàu.

With the bill of lading, the carrier acknowledges that it has received the goods that are to be transported.

Với vận đơn, người vận chuyển đã thừa nhận rằng hàng hóa đã được nhận để vận chuyển.

Thuần Thanh

Xem thêm

Exit mobile version