Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu các cụm động từ bắt đầu bằng “Go”, những ví dụ cụ thể sẽ giúp các bạn hiểu rõ nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh.
1. Go after somebody/something: đuổi theo, đi theo sau ai đó / cái gì đó.
David went after the robber.
David chạy đuổi theo tên cướp.
2. Go ahead: đi về phía trước, tiến lên
The project will go ahead.
Dự án sẽ tiếp tục.
3. Go along (with somebody) (to somewhere): đi cùng ai đó đến nơi nào đó.
I think I will go along with him to New York.
Tôi nghĩ tôi cũng sẽ đi theo anh ấy đến New York.
4. Go away: đi nơi khác, đi khỏi, rời (nơi nào).
If he’s bothering you, tell him to go away.
Nếu hắn ta đang làm phiền cậu, hãy bảo hắn biến đi.
5. Go back on one’s word: không giữ lời
Going back on your promise makes you a liar.
Không giữ lời hứa sẽ biến bạn thành kẻ nói dối.
6. Go beyond something: vượt quá, vượt ngoài (cái gì).
The cost of the new machine should not go beyond $5 million.
Giá trị của cái máy mới không nên vượt quá 5 triệu đô la Mỹ.
7. Go by: đi qua, trôi qua (thời gian).
Time went by so fast.
Thời gian trôi qua nhanh thật.
8. Go down: giảm, hạ (giá cả).
The crime rate shows no signs of going down.
Tỷ lệ tội phạm không có dấu hiệu giảm nào.
9. Go down with: mắc bệnh
I went down with an attack of bronchitis
Tôi mắc bệnh viêm phế quản rồi.
10. Go for something: cố gắng, chọn, giành được
I think I’ll go for iphone 6 plus.
Em nghĩ em sẽ cố gắng có được iphone 6 plus.
11. Go in for = take part in: tham gia
He went in for the Italian course
Anh ấy tham gia khóa học tiếng Ý
12. Go into: điều tra, hỏi thông tin, kiểm tra
I think there’s no need to go into it now
Tôi nghĩ không cần phải điều tra điều đó ngay lúc này
13. Go off: nổi giận, nổi tung, hỏng/thối rữa (thức ăn)
milk went off so quickly in hot weather
Sữa nhanh hỏng trong thời tiết nóng
14. Go off with (someone/something) = Give away with: mang đi theo, cuỗm theo
Someone’s gone off with my coffee cup.
Ai đó đã lấy đi tách cà phê của tôi rồi.
15. Go on = Continue: tiếp tục
It goes on raining heavily with strong wind that I cannot walk to school
Trời mưa to gió lớn khiến tôi không thể đi bộ đến trường.
16. Go over something: kiểm tra, xem xét kỹ lưỡng.
Could you go over this report and correct any mistakes?
Câu kiểm tra kỹ lại bản báo cáo này và sửa lỗi nhé?
17. Go out: đi ra ngoài, lỗi thời
Go out of class few minutes, please.
Làm ơn đi ra ngoài lớp vài phút.
18. Go out with someone: hẹn hò với ai
He often goes out with his girlfriend at the weekend
Anh ấy thường hẹn hò với bạn gái vào cuối tuần
19. Go through: trải qua, kiểm tra, thực hiện công việc
The country is going through a period of economic instability
Đất nước đang trải qua thời kỳ bất ổn kinh tế
20. Go through with (something): kiên trì, bền bỉ, chịu đựng, trải qua cái gì đó khó khăn/ không dễ chịu.
I can’t really imagine what she’s going through.
Tôi không thể tưởng tượng nổi những gì cô ấy đang phải chịu đựng
21. Go together: đi cùng với nhau, tồn tại cùng với nhau.
Too often greed and politics seem to go together.
Lòng tham và chính trị dường như luôn đi cùng với nhau.
22. Go round: xoay, xoay quanh, có đủ thức ăn
The wheels were going round
Những bánh xe cứ xoay vòng
23. Go under: chìm.
The crowd watched as the ship went slowly under.
Đám đông trông thấy cảnh chiếc thuyền chìm dần dần xuống nước.
24. Go up: tăng.
The baby’s weight going steadily up.
Đứa bé tăng cân đều đều.
25. Go without: nhịn, chịu thiếu, tình trạng không có thứ gì đó mà bạn thường có.
The city has gone without electricity for two days.
Thành phố đã sống trong cảnh mất điện hai ngày rồi.
Phương Quý (tổng hợp)
Xem thêm:
- 22 Cụm động từ với Look
- 11 Cụm động từ với Take
- Cụm động từ đi với Bring