Trong giao tiếp hàng ngày, người bản ngữ thường sử dụng những cụm từ lóng hay thành ngữ thú vị và phong phú để biểu đạt cách nói tự nhiên và gần gũi. Bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số cách diễn đạt thông dụng theo phong cách của người Mỹ.
1. Now you’re talking
Ý nghĩa: đúng rồi đó, đúng rồi đấy, hay đấy
Ví dụ:
You’ve decided to go to the party? Now you’re talking!
Bạn đã quyết định tới bữa tiệc? Bạn nói rồi đấy nhé
2. (to) crunch numbers
Ý nghĩa: Thực hiện cách tính toán – đặc biệt về tính toán trong tài chánh.
Ví dụ:
If you can crunch numbers , I’ve got a fantastic idea to study for a college economics
Nếu bạn có khả năng đặc biệt trong tính toán, bạn sẽ có những ý tưởng phi thường trong việc học những điều liên quan đến kinh tế
3. can’t complain
Ý nghĩa: không phàn nàn được – Mọi thứ đều tốt đẹp; hài lòng với những
Ví dụ:
My job gives me a month’s vacation, so I really can’t complain.
Công việc của tôi cho tôi nhưng ngày nghỉ phép theo tháng và tôi thực sự không có gì phàn nàn về nó
4. (to) drive a hard bargain
Ý nghĩa: Mặc cả hay trả giá một cách cứng rắn
Ví dụ:
I’ll sell you this car for $12,450.
You drive a hard bargain, Jane, but I’ll sign the contract.
Tôi sẽ bán cho bạn chiếc xe này với giá $12,450.
Bạn trả giá chắc chắn quá Jane , nhưng thôi tôi sẽ kí vào hợp đồng
5. (to) break into
Ý nghĩa: đột nhập, bắt đầu, theo học
Ví dụ:
As soon as the movie started, the people behind me broke into loud chattering.
Ngay khi bộ phim bắt đầu, mọi người sau lưng tôi bắt đầu nói chuyện to
Yến Nga
Xem thêm: