Để buổi phỏng vấn thành công thì kỹ năng tiếng Anh của bạn phải thành thạo và bạn cũng phải rất tự tin. Vì vậy, việc chuẩn bị trước một số câu hỏi thông dụng cũng góp phần hỗ trợ bạn tích cực trong buổi phỏng vấn. Trong 5 câu hỏi phần I, nhà tuyển dụng tìm hiểu thông tin cá nhân và định hướng công việc của bạn. Sang phần II, với những câu hỏi dưới đây nhà tuyển dụng sử dụng để tìm hiểu về cá tính, quan điểm và thái độ của bạn trong công việc.
6. “What do you want to be doing five years from now?”
or ”Where do you see yourself in five years?
“Bạn muốn trở thành gì trong năm năm tới?”
hoặc “Bạn nhìn thấy mình ở đâu trong năm năm?”
Trả lời:
“In five years, I see myself as a valued employee of a company. I want to be an expert at my position and start training to be a manager.”
“Trong năm năm, tôi thấy bản thân mình là một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn trở thành một chuyên gia ở vị trí của tôi và bắt đầu đào tạo để trở thành một người quản lý.”
“In five years, I want to be a senior analyst. I want my expertise to directly impact the company in a positive way.”
“Trong năm năm, tôi muốn trở thành một nhà phân tích cao cấp. Tôi muốn chuyên môn của tôi trực tiếp tác động đến công ty theo hướng tích cực.”
“My goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets promoted to this level, I believe I can achieve this goal through hard work.”
“Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong năm năm tới. Mặc dù không phải ai cũng được thăng tiến đến cấp độ này, những tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng cách làm việc chăm chỉ.”
“Although I really enjoy working hands on as a mechanical engineer, I want to eventually become a manager. I want to continue gaining experience, and after learning many different aspects, I see myself in management.”
“Mặc dù tôi thực sự thích làm việc bằng tay như một kỹ sư cơ khí, nhưng cuối cùng tôi muốn trở thành một người quản lý. Tôi muốn tiếp tục tích lũy kinh nghiệm, và sau khi tìm hiểu nhiều khía cạnh khác nhau, tôi nhìn thấy bản thân mình trong việc quản lý.”
7. “If you could change one thing about your personality, what would it be and why?”
“Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?”
Trả lời:
“I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding.”
“Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mỗi người phong cách làm việc và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn hiểu biết nhiều hơn.”
“I have high expectations and I have these expectations on others. I think if I was more understanding, I could help other workers improve instead of being disappointed.”
“Tôi có những kỳ vọng cao và tôi kỳ vọng những điều này ở những người khác. Tôi nghĩ rằng nếu tôi hiểu biết hơn, tôi có thể giúp các nhân viên khác cải thiện thay vì bị thất vọng.”
“I would like to be more of a risk taker. I always do my work and complete it at an exceptional level, but sometimes taking a risk can make the work even better. I’m working on this by thinking the issue through and weighing the pros and cons.”
“Tôi muốn là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của tôi và hoàn thành nó ở một mức độ nổi bật, nhưng đôi khi chấp nhận mạo hiểm có thể làm cho công việc tốt hơn. Tôi đang làm việc này bằng cách xem xét đầy đủ vấn đề và cân nhắc các ưu và nhược điểm.”
“I would like to be more of an extrovert. I’m a little quiet and a little closer to the introvert side. I would like to change this because I would appear more friendly.”
“Tôi muốn trở nên hướng ngoại nhiều hơn. Tôi hơi ít nói và có hơi hướng nội. Tôi muốn thay đổi điều này bởi vì tôi sẽ trở nên thân thiện hơn.”
8. “What does success mean to you?”
“Thành công có ý nghĩa gì với bạn?”
Trả lời:
“To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, implement the plan, and finally achieve the goal.”
“Đối với tôi, thành công có nghĩa là phải có mục tiêu, lập các bước để đạt được mục tiêu, thực hiện kế hoạch, và cuối cùng đạt được mục tiêu.”
“Success means to achieve a goal I have set for myself.”
“Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình.”
“Success means to produce high quality work before the deadline.”
“Thành công có nghĩa là đạt được chất lượng cao trong công việc trước thời hạn.”
“Success to me is knowing that my contributions positively impacted my company.”
“Thành công với tôi là biết rằng những đóng góp của tôi ảnh hưởng tích cực đối với công ty của tôi.”
9. “What does failure mean to you?”
“Thất bại có ý nghĩa gì với bạn? ”
Trả lời:
“Failure is when I do not reach my goal.”
“Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu của tôi.”
“I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it.”
“Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó.”
“To me, failure means to have a goal and not do anything about it.”
“Đối với tôi, thất bại có nghĩa là có một mục tiêu và chẳng làm gì để đạt được nó.”
“I think failure is not reaching your potential. If you do not use the resources you have and the resources around you, that’s failure because the work or goal could have been done better.
“Tôi nghĩ rằng thất bại là không đạt tới tiềm năng của bạn. Nếu bạn không sử dụng các nguồn lực mà bạn có và các nguồn lực xung quanh bạn, đó là thất bại bởi vì công việc hay mục tiêu có thể được thực hiện tốt hơn.”
10. “How would you describe your work style?”
“Bạn hãy mô tả phong cách làm việc của bạn.”
Trả lời:
– It’s important to me to be challenged by what I do.
Điều quan trọng là tôi thích được thử thách bởi những việc mà tôi làm.
– I work well under pressure and with tight deadlines.
Tôi làm việc tốt dù bị áp lực với hạn chót gần kề.
– My former supervisors have described me as ambitious and goal oriented.
Sếp cũ của tôi nhận xét tôi là một người tham vọng và có mục tiêu.
– I pride myself on always thinking outside the box.
Tôi tự hào là bản thân luôn có tư duy vượt giới hạn
Đức Hải (tổng hợp)