Điểm chung: đều có ý nghĩa là nghề nghiệp, công việc
Điểm khác biệt:
Job (danh từ)
Nói về tên của công việc cụ thể mà bạn làm để kiếm tiền, nghề nghiệp hoặc một công việc giống nhau hàng ngày.
Ví dụ: teacher, doctor, cook,…
Nam has now got a new job. He is a teaching assistant in an university.
Nam vừa có một công việc mới. Anh ấy giờ là trợ giảng ở một trường đại học.
Work (động từ & danh từ không đếm được)
Được dùng một cách tổng quát, chung chung để nói về những thứ bạn làm có thể mang lại tiền cho bạn, là một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng, thường là để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó.
Ví dụ:
Chi works in a restaurant.
Chi làm ở một nhà hàng.
(Trong ví dụ này, khác với “job”, chúng ta không biết chính xác vị trí công việc của Chi ở quán cafe là quản lý, đầu bếp hay phục vụ bàn)
Công việc – jobs – đều phải liên quan tới việc làm – work – nhưng làm việc lại không phải lúc nào cũng là một phần của nghề nghiệp.
Ví dụ:
He is working in his garden.
Anh ấy đang làm việc trong vườn của mình.
(Các việc anh ấy đang làm trong vườn có thể là sở thích, công việc nhà, chứ không phải việc làm đem lại thu nhập cho anh ấy.)
Bài tập:
Chọn: A.Job, B.Work
- Are you a student or do you have a …?
- Fortunately, the … that I do in my … is very interesting, so even though it is hard …, I don’t think I will look for another …!
- His …is to prepare breakfast for guests.
- Finally she got a … in a software company.
- I have had a good …for 3 years
- I have finished this morning …. .
Đáp án:
- A, 2. B – A – B – A, 3. B, 4. A, 5. A, 6. B
Yến Nga